Vimecime 100 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Vimecime 100
Ngày kê khai: 04/04/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-11387-10
Đơn vị kê khai: Xí nghiệp dược phẩm 150 – Bộ Quốc Phòng
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefixim trihydrat tương đương 100mg Cefixim
Dạng Bào Chế: viên nang (tím-trắng)
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Xí nghiệp dược phẩm 150 – Bộ Quốc Phòng
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, thế hệ thứ ba, họ Beta-lactam. Cefixim có tác dụng diệt khuẩn, dùng theo đường uống.
Cefixim gắn vào protein đích từ đó ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn khiến thành tế bào trở nên kém bền vững. Dưới áp lực của nước nội bào, vi khuẩn trương lên rồi vỡ ra và chết.
Chỉ định
Thuốc Vimecime 100 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm trùng gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm, được các bác sĩ chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do E. coli gây ra.
- Điều trị lậu do vi khuẩn Gram âm Neisseria gonorrhoeae gây ra.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Điều trị viêm đường mật, viêm túi mật, sốt hồng ban.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Vimecime 100 được bào chế dưới dạng viên nang, dùng theo đường uống. Uống thuốc với nước đun sôi để nguội hoặc nước lọc để đảm bảo tác dụng của thuốc.
Liều lượng
- Với trẻ em trên 30kg, người lớn: liều khuyến cáo là 100mg Cefixim mỗi ngày, chia thành 2 lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn dai dẳng và trầm trọng: liều dùng là 100mg mỗi lần, ngày 2 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Vimecime 100 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác
- Người có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vimecime 100
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefixim cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh đối với Penicilin và các Cephalosporin khác do có sự quá mẫn chép giữa các kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm: Penicilin, Cephalosporin và Cephamycin.
- Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (Metronidazol, Vancomycin…).
- Liều hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ Cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của Cefixim.
- Người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải Creatinin dưới 60ml/phút).
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống Cefixim cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của Cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng Cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng Cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn Cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy Cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong một thời gian dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Vimecime 100 có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Nổi mề đay, ngứa, phát ban hay các phản ứng tại chỗ, viêm ruột màng giả.
- Trên xét nghiệm máu, bệnh nhân có thể giảm số lượng bạch cầu.
- Trên hệ tiêu hóa, bệnh nhân có thể bị tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Trên hệ thần kinh, bệnh nhân có thể cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
- Carbamazepine: Cefixime làm tăng nồng độ Carbamazepinekhi dùng đồng thời.
- Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Dùng đồng thời Cefixime với các thuốc này làm tăng thời gian Prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Cefixime cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Ketones nước tiểu.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Vimecime 100 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Vimecime 100 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Vimecime 100 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Vimecime 100 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Vimecime 100 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế