Site icon Medplus.vn

Vipocef 200 | Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm amiđan và viêm họng

Thuốc Vipocef 200 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Vipocef 200

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Vipocef 200

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Số đăng ký

VD-28897-18

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam

Thành phần của thuốc Vipocef 200

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200 mg

Chỉ định của thuốc Vipocef 200 trong việc điều trị bệnh

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

thuốc Vipocef 200

Dược lực

Cefpodoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.

Dược động học

– Hấp thu: Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu. Sau khi dùng liều 100mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,4mcg/ml đạt được trong khoảng 2 giờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
– Phân bố: Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
– Thải trừ: thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận. In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipocef 200

Liều dùng và Cách dùng

Người lớn
– Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em:
– Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
– Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
– Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vipocef 200

Tương tác thuốc Vipocef 200

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Chống chỉ định

chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Bảo quản thuốc như thế nào

Bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin mua thuốc Vipocef 200

Nơi bán thuốc Vipocef 200

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

thuốc Vipocef 200

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version