Thuốc Visteno là gì?
Thuốc Visteno là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm HIV – tuýp I ( HIV-I) ở người lớn.
- Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh ( do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. Tương tự Adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Visteno
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 03 vỉ x10 viên (vỉ nhôm – nhôm)
Phân loại thuốc Visteno
Thuốc Visteno là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: QLĐB-376-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Visteno
- Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Tinh bột hồ hóa, Povidon, Magnesi stearat, Opadry xanh, Ethanol 96%, nước tinh khiết)
Công dụng của thuốc Visteno trong việc điều trị bệnh
Thuốc Visteno là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm HIV – tuýp I ( HIV-I) ở người lớn.
- Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh ( do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.
- Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn. Tương tự Adefovir, Tenofovir cũng có hoạt tính chống virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Visteno
Cách dùng thuốc Visteno
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Visteno
- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên, 1 lần mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác ( thường là kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc ( tốt nhất trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt ( tốt nhất trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: 1 viên, một lần mỗi ngày trong hơn 48 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Visteno
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ( gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.
- Dùng cùng lúc Tenofovir với Lamivudin và Efavirenz có thể gây giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, làm tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh
Tác dụng phụ của thuốc Visteno
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hóa, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Tăng amylase huyết, viêm tụy.
- Giảm phospat huyết cũng có xảy ra.
- Phát ban ngoài da.
- Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ
- Tăng men gan, tăng triglycerid huyết, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gân, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nặng và gan nhiễm mỡ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả do khả năng làm tăng thụ thai của thuốc chưa được biết rõ.
Thời kì cho con bú:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Theo khuyến cáo chung phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm HIV cho trẻ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thông báo cho bệnh nhân về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng thuốc này.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa được ghi nhận. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi các dấu hiệu ngộ độc, nếu cần nên áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả qua thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, một lần thẩm phân kéo dài 4 giờ, có thể loại trừ được khoảng 10% liều dùng
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Visteno
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Visteno đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Visteno
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Visteno
Nơi bán thuốc Visteno
Nên tìm mua Visteno Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Visteno
Dược lực học
- Tenofovir disoproxil fumarat là một nucleotid ester không vòng tương tự adenosin monophosphat và có cấu trúc phân tử gần với Adefovir dipivoxil, Tenofovir disoproxil fumarat cần trải qua sự thủy phân diester ban đầu để chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các enzym trong tế bào tạo thành chất có hoạt tính Tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym phiên mã ngược HIV bằng cách cạnh tranh với cơ chất thiên nhiên deoxyadenosin -5’ triphosphat và sau khi gan kết vào ADN, gây kết thúc chuỗi ADN. Ngoài ra Tenofovirdisoproxilfumarat cũng ức chế ADN polymerase của virus gây viêm gan B ( HBV), một enzym cần thiết cho virus để sao chép trong tế bào gan. Tenofbvir là chất ức chế yếu enzym và – ADN polymerase của động vật có vú và enzym-ADN polymerase ở động vật có xương sống.
Dược động học
- Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành Tenofovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 -2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25% nhưng tăng lên khi dùng với bữa ăn giàu chất béo. Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan, sự gắn kết protein huyết tương thấp hơn 1% và với Protein huyết thanh khoảng 7%. Thời gian bán thải từ 12 – 18 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách, bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận, Tenofovir có thể được loại bằng thẩm phân máu.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận ( như Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir, Valganciclovir), làm tăng nồng độ Tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế protease HIV: có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế protease HIV như Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.
- Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược không nucleosid: có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như Delavirdin, Efavirenz, Nevirapin.
- Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid: có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid như Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin
- Các thuốc tránh thai đường uống: sự tương tác dược động học với các thuốc tránh thai đường uống chứa Ethinyl estradiol và Norgestimat còn chưa rõ.