Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml là gì?
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị bệnh thiếu vitamin B1 khi có rối loạn tiêu hóa.
- Hội chứng Wemicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
- Mệt mỏi, kém ăn, suy nhược cơ thể khi có rối loạn tiêu hóa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B1 25 mg/1 ml.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml được đóng gói ở dạng: Hộp 100 ống x 1 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml có số đăng ký: VD-19963-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Thiamin hydroclorid……………………25mg
Dinatri edetat………………………………0,4mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ…………….1ml
Công dụng của thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị bệnh thiếu vitamin B1 khi có rối loạn tiêu hóa.
- Hội chứng Wemicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
- Mệt mỏi, kém ăn, suy nhược cơ thể khi có rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ. Hội chứng Wemicke: Tiêm bắp, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 – 100 mg/ngày. Đợt điều trị: 15 – 20 lần tiêm.
Suy tim cấp hoặc truy mạch cấp do beriberi: Tiêm bắp 25 mg.
Viêm đa dây thần kinh do thiếu thiamin ở người mang thai: 5 – 10 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không gặp hiện tượng thừa thiarnin, ngay cả khi dùng liều cao kéo dài.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B1 25 mg/1 ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
Dược động học
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế.
Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Thận trọng
Vitamin B1 là vitamin có trong thực phẩm: ngũ cốc, trứng, sữa, thịt, cá…Do vậy chỉ nên sử dụng thuốc trong các trường hợp được xác định là thiếu Vitamin B1. Cơ thể chỉ dự trữ vừa đủ lượng Vitamin B1 cần thiết, lượng Vitamin B1 thừa bị thải ra ngoài cơ thể.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.