Thuốc Vitamin B1-B6-B12 là gì?
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 là thuốc ETC được dùng để:
- Phối hợp với các vitamin khác để điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B.
- Đau nhức do nguyên nhân thần kinh.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B1-B6-B12.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 có số đăng ký: VD-18447-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
102 Chi Lăng, thành phố Hải Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin B1 115 mg
Vitamin B6 115 mg
Vitamin B12 50 mg
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, sáp ong trắng, lecithin, nipagin, nipasol, titan dioxyd, Ethyl vanilin, Màu brown R, màu erythroxin vừa đủ 1 viên).
Công dụng của thuốc Vitamin B1-B6-B12 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B1-B6-B12 là thuốc ETC được dùng để:
- Phối hợp với các vitamin khác để điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B.
- Đau nhức do nguyên nhân thần kinh.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần, dùng đến khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt. Nếu dùng thuốc trong 3 tuần bệnh không chuyển, dừng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ.
- Đau nhức do nguyên nhân thần kinh, rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính: Uống mỗi ngày 1 viên, hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sỹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp với Levodopa.
- Người có tiền sử dị ứng với cobalamin hoặc penicillin. U ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tác dụng phụ của thuốc
- Vitamin B1: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Vitamin B6: Hiếm gặp: buồn nôn, nôn.
- Vitamin B12: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường xảy ra với dạng tiêm hơn khi dùng dạng uống.
Xử lý khi quá liều
- Vitamin B1, Vitamin B12: Chưa có thông tin được ghi nhận.
- Vitamin B6: Khi dùng liều cao (trên 200mg pyridoxin/ngày), kéo dài (trên 2 tháng), có thể có biểu hiện các triệu chứng : Ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp, buồn nôn, nôn, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, dáng đi không vững, tê cóng chân tay. Phải ngưng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ để kịp thời điều trị. Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B1-B6-B12 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B1-B6-B12 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Tương tác thuốc
- Vitamin B1: Chưa có thông tin được ghi nhận.
- Vitamin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Vitamin B12: Hấp thu vitamin B12 ở ruột có thể giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2, omeprazol và colchicin. Nồng độ vitamin B12 trong huyết tương có thể giảm khi dùng cùng thuốc tránh thai đường uống. Đa số các tương tác này không thể hiện rõ trên lâm sàng mà chỉ nhận thấy khi theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai: Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang mang thai và chỉ dùng khi thật cần thiết, trước khi dùng nên hỏi ý kiến cuả bác sĩ. Đặc biệt, không nên dùng liều cao và kéo dài cho phụ nữ đang mang thai vì thuốc có chứa vitamin B, có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Liều thông thường không gây ảnh hưởng gì. Đã dùng pyridoxin liều cao (600mg/ ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.