Thuốc Vitamin B1 là gì?
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt vitamin B1 nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B1.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B1 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B1 được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 ống 2 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B1 có số đăng ký: VD-16925-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B1 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B1 được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Vitamin B1
Cho 1 ống 2 ml:
Thiamin hydroclorid … 100mg
Tá dược: Natri formaldehyd sulfoxylat, Nipagin, Natri carbonat, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Vitamin B1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt vitamin B1 nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B1
Cách sử dụng
Thuốc Vitamin B1 được dùng theo đường tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Thông thường:
- Hội chứng Wernicke: Tiêm bắp, liều đầu tiên: 1 ống. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày tiêm bắp 1/2 – 1 ống. Đợt điều trị 15 – 20 lần tiêm.
- Suy tim cấp hoặc trụy mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg.
- Rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều): Tiêm bắp 1 ống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Không dung nạp với Vitamin B1.
- Không được tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ của thuốc
Các phản úng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm và chỉ tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin khác thì phản ứng không xảy ra.
Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn; Tuần hoàn: tăng huyết áp; Da: Ban da, ngứa, mày đay; Hô hấp: khó thở; Phản ứng khác: kích thích tại chỗ tiêm.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có họat tính có tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha -cetoacid như pyruvat và alpha — cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha — cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đóan tình trạng thiếu vitamin.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, thiamin được hấp thu nhanh, phân bổ vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khỏang 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Thận trọng
Không tiêm tĩnh mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không ảnh hưởng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.