Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml là gì?
Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml là thuốc ETC được dùng để:
- Chỉ dùng đường tiêm không dùng đường uống. Dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin B6 do dinh dưỡng hoặc do thuốc gây nên như isoniazid trong các trường hợp không sử dụng được đường uống. Thiếu hụt vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
- Điều trị ngộ độc isoniazid.
- Điều trị quá liều cycloserin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B6 100 mg/1 ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch).
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 ống x 1ml; Hộp 100 ống x 1 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml có số đăng ký: VD-18653-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Pyridoxin hydroclorid: 100mg
Dinatri edetat: 1mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.
Công dụng của thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml là thuốc ETC được dùng để:
- Chỉ dùng đường tiêm không dùng đường uống. Dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin B6 do dinh dưỡng hoặc do thuốc gây nên như isoniazid trong các trường hợp không sử dụng được đường uống. Thiếu hụt vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
- Điều trị ngộ độc isoniazid.
- Điều trị quá liều cycloserin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường: 100 – 1000mg/ngày. Đợt dùng 15-20 ngày.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: dùng liều 10 – 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị ngộ độc isoniazid cấp: dùng liều 1 – 4 g tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.
- Quá liều cycloserin cấp: dùng liều 25mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml
Chống chỉ định
Dùng kết hợp với Levodopa vì làm giảm tác dụng của Levodopa trên thần kinh trung ương nhưng lại tăng tác dụng phụ ở ngoại vi (trên huyết áp và nhịp tim). Quá mẫn với pyridoxin.
Tác dụng phụ của thuốc
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm xảy ra buồn nôn và nôn.
Xử lý khi quá liều
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thé gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitamin B6 100 mg/1 ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò chủ yếu trong chuyển hóa aminoacid, ngoài ra cũng tham gia chuyển hóa carbonhydrat và chất béo. Vitamin B6 cũng cần thiết cho quá trình tổng hợp hemoglobin.
Thiếu Vitamin B6 gây ra hiện tượng ngứa, viêm da, viêm lưỡi, rối loạn thần kinh trung ương và ngoại vi, động kinh, trường hợp thiếu Vitamin B6 kéo dài có thể nhiễm mỡ gan.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm Pyridoxin được hấp thu nhanh.
Chuyển hóa: Pyridoxin bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat. Chất này được giữ chủ yếu ở gan và bị chuyển hóa thành 4-pyridoxic acid và một số chất không hoạt tính khác.
Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.
Thận trọng
Sau thời gian dài dùng Vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Nếu dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6.
Tương tác thuốc
Nhiều thuốc só thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của Pyridoxin như INH, penicillamide, dyhydralazin, thuốc tránh thai đường uống.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳmang thai: Liều bổsung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
Hình ảnh tham khảo
