Site icon Medplus.vn

Thuốc Vitamin C 100 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Vitamin C 100 mg là gì?

Thuốc Vitamin C 100 mg được sử dụng:

Tên biệt dược

Vitamin C 100 mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Chai 100 viên; chai 1000 viên

Phân loại thuốc Vitamin C 100 mg

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC

Số đăng ký

Thuốc  có số đăng ký: VD-18656-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất thuốc Vitamin C 100 mg

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Thành phần

Thuốc cấu tạo gồm: Acid ascorbic – 100mg

Công dụng của thuốc Vitamin C 100 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin C 100 mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin C 100 mg

Chống chỉ định

Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemina (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Tác dụng phụ Vitamin C 100 mg

Thường gặp: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp: Thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.

Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vitamin C 100 mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng

Không dùng Vitamin C liều cao ở phụ nữ mang thai.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin C 100 mg

Điều kiện bảo quản

Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản thuốc

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Vitamin C 100 mg

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong để kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt Vitamin C.

Dược động học

Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.

Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.

Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorrbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm acid – 2 sulfat và acid oxalat được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt qua nhu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.

Dùng đồng thời với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và làm giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời với Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version