Thuốc Vitamin C là gì?
Thuốc Vitamin C được sử dụng:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn, người thiếu hụt vitamin..
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
- Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương.
Tên biệt dược
Vitamin C
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 5 ống 10 ml; Hộp 4 vỉ x 5 ống 5 ml; Hộp 1 chai x 100 ml
Phân loại thuốc Vitamin C
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23108-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Thành phần
Thuốc cấu tạo gồm: Vitamin C (acid ascorbic) – 100 mg/ 5 ml
Công dụng của thuốc Vitamin C trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị:
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn, người thiếu hụt vitamin..
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
- Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin C
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Bệnh thiếu vifamin C (scorbut):
Dự phòng: 5ml mỗi ngày (người lớn và trẻ em).
Điều trị:
- Người lớn: Liều 250 – 500 mg ( 5-25ml)/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: trung bình: 100 – 300 mg( 5-15ml)/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuân.
Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg(5-10ml)/ngày.
Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg(15-30ml)/ngày chia thành liều nhỏ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin C
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyên hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
Tăng oxalat- niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vitamin C đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng
- Dùng liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu.
- Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin C
Điều kiện bảo quản
Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Vitamin C tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vitamin C vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Dược lý và cơ chế tác dụng: cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Dược động học
Hấp thụ: Hấp thu dễ dàng sau khi uống: tuy vậy, hấp thu là hột quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g được hấp thu. Hấp thu ở da dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
Nồng độ bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt.
Phân bố: phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít được chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid- 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Lượng vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.