Thuốc Vitazovilin là gì?
Thuốc Vitazovilin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da,
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện và mắc tại cộng đồng.
- Viêm màng não do Haemophilus influenzae
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu, viêm ruột thừa và áp xe ruột.
- Điều trị các nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật sản, phụ khoa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitazovilin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 01 lọ, Hộp 01 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Phân loại thuốc
Thuốc Vitazovilin là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18409-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Vitazovilin
- Piperacilin (dưới dạng Piperacilin natri): 2g.
- Tazobactam ( dưới dạng Tazobactam natri) : 0,25g.
Công dụng của thuốc Vitazovilin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitazovilin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da,
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện và mắc tại cộng đồng.
- Viêm màng não do Haemophilus influenzae
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu, viêm ruột thừa và áp xe ruột.
- Điều trị các nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật sản, phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitazovilin
Cách dùng thuốc Vitazovilin
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Vitazovilin
Người lớn:
- Liều thường dùng là 3,375g mỗi 6 giờ, tổng liều là 13,5g /ngày.
- Liều lượng và đường dùng nên được xác định bởi mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân, tình trạng của bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh. Thời gian điều trị tối thiểu là 7-10 ngày. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi mắc phải ở bệnh viện, phải điều trị thêm ít nhất 48-72 giờ sau khi bệnh nhân đã hết triệu chứng của nhiễm khuẩn.
Trẻ sơ sinh 2-9 tháng tuổi:
- Liều khuyến cáo là 80mg Piperacilin + 10mg tazobactam / kg trọng lượng cơ thể mỗi 8 giờ.
Trẻ em trên 9 tháng tuổi nặng dưới 40kg, chức năng thận bình thường: bị viêm ruột thừa, viêm phúc mạc:
- 100mg piperacilin + 12,5mg tazobactam trên mỗi kg trọng lượng, mỗi 8 giờ.
Trẻ em nặng trên 40kg, chức năng thận bình thường:
- Liều như liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitazovilin
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin và Cefalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc Vitazovilin
- Như với tất cả các kháng sinh phổ rộng, Vitazovilin thận trọng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Mặc dù chưa có tài liệu chứng minh Vitazovilin làm thay đổi chức năng thận, nhưng ở liều thông thường Vitazovilin cung cấp 48-5mEq natri/ ngày, nên trong quá trình sử dụng thuốc cần theo đối đánh giá chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân bị bệnh nặng cần điều trị liều tối đa và người già trên 65 tuổi.
- Trước khi điều trị, yêu cầu phải thử test phản ứng của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Vitazovilin
Thường gặp:
- Quá mẫn: Phát ban, ngứa, sốt, nổi mề đay.
- Tiêu hóa: Miệng khô, khát nước, đi tiểu nhiều
- Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphat kiềm.
- Huyết học: thoáng tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu. Một số cá nhân đã phát hiện có thử nghiệm Coombs dương tính
- Tại chỗ tiêm: sưng đỏ nơi tiêm, chai cứng nơi tiêm, viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp :
- Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
- Gan: Tăng bilirubin, LDH huyết thanh, vàng da, ứ mật.
- Thận: Tăng creatinine huyết tương.
- Huyết học: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, hạ kali máu.
- Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, nấm âm đạo.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phân đen, xuất huyết, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, rối loạn vị giác và khứu giác.
- Các triệu chứng đau đầu, đau ngực, đau cơ, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh cơ, có thể gây co giật.
- Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
- Hội chứng Stevens-Johnson: ban đỏ, hoại tử biểu bì, xuất huyết, prothrombin kéo dài
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Piperacilin và tazobactam được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Các tài liệu không cho thấy tác động của Vitazovilin đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh
- Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitazovilin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitazovilin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitazovilin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitazovilin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vitazovilin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitazovilin
Dược lực học
- Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với piperacilin, có Strepto-coccus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium perfringens. Các từ cầu sinh penicilinase kháng thuốc.
- Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol duong tinh, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae không sinh beta- lactamase, Gonococcus và Meningococcus. Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt, có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp. Piperacilin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacilin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacilin.
Dược động học
- Sau khi truyền tĩnh mạch (30 phút) của 2,25 gam Vitazovilin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cả piperacilin và tazobactam đạt được ngay lập tức sau khi truyền xong. Piperacilin trong huyết thanh sau khi truyền tương đương khi sử dụng piperacilin một mình với mức độ trung bình trong huyết thanh cao điểm là 134 mg /mL. Tương ứng với mức độ trung bình trong huyết thanh cao điểm của tazobactam là 15 mg / ml. Nửa đời huyết thanh của Piperacilin và Tazobactam dao động từ 0,7 đến 1,2 giờ không phụ thuộc liều và thời gian truyền.
- Piperacilin vào máu được desethyl hóa nhỏ, tazobactam bị chuyển hóa thành chất không có tính được lý. Piperacilin và tazobactam được đào thải qua thận bằng cách lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.PIiperacilin được bài tiết 68% ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. Tazobactam được bài tiết 80% ở dạng không chuyển hóa, còn lại là dạng không có tính chất dược lý.
Tương tác thuốc
- Với Aminoglycosides: Khi sử dụng đồng thời Vitazovilin với aminoglycosides làm mất tác dụng của aminoglycosides và làm tăng tác dụng phụ gây suy chức năng thận. Tuy nhiên, amikacin và gentamicin được chứng minh là tương thích với Vitazovilin.
- Với Probenecid : Khi sử dụng đồng thời Vitazovilin với Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của Piperacilin 21%, của tazobactam 71%.
- Với Vecuronium: Khi sử dụng đồng thời với Vitazovilin làm kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của Vecuronium.
- Với Methotrexat: Khi sử dụng đồng thời với piperacilin làm giảm tác dụng của Methotrexat, nên cần theo dõi nồng độ methotrexat trong máu
- Sử dụng chung với các kháng sinh khác có thể gây tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.