Thuốc Vomina 50 là gì?
Thuốc Vomina 50 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe; buồn nôn và nôn sau phẫu thuật; buồn nôn và nôn gây bởi thuốc.
- Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt do bệnh Ménière và những rối loạn thuộc mê đạo
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vomina 50
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 25 vỉ x 4 viên
Phân loại thuốc Vomina 50
Thuốc Vomina 50 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20493-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An
Địa chỉ: 68 Nguyễn Sỹ Sách, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An Việt Nam
Thành phần của thuốc Vomina 50
- Dimenhydrinate 50mg
- Tá dược vd 01 viên (Tá dược gồm: Amylum tritici, Cellulose Microcrystalline, Dioxide, PVP, MagnesiStearat, Lakeindigocarmine)
Công dụng của thuốc Vomina 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vomina 50 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe; buồn nôn và nôn sau phẫu thuật; buồn nôn và nôn gây bởi thuốc.
- Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt do bệnh Ménière và những rối loạn thuộc mê đạo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vomina 50
Cách dùng thuốc Vomina 50
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vomina 50
Say tàu xe:
- Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2giờ trước khi khởi hành.
- Người lớn: 1 viên đến 2 viên.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1/2 đến 1 viên. Lặp lại nếu cần, mỗi 4- 6 giờ trong suốt quá trình.
- Trẻ em từ 2-8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên, mỗi 4 đến 6 giờ.
Buồn nôn và nôn, chóng mặt:
- Người lớn: 1 viên đến 2 viên.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1 viên.
- Trẻ em từ 2-8 tuổi: 1/4 viên đến 1/2 viên. Có thể lặp lại 3 lần mỗi ngày tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vomina 50
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamine khác.
- Bệnh giaucoma khép góc; bệnh phổi mãn tính; phì đại tuyến tiền liệt; trẻ em dưới 2 tuổi không dùng thuốc này.
Thận trọng khi dùng
- Báo trước cho bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng an thần, làm giảm sự tỉnh táo. Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng an thần.
- Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang,phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh. Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các khác.
- Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác, do đó phải thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính đối với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với dimenhydrinat. Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
Tác dụng phụ của thuốc Vomina 50
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
- Mắt: nhìn mờ. Khô miệng và đường hô hấp.
- Thính giác: ù tai.
Ít gặp, 1/1000<ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.
- Tiết niệu: bí đái, khó tiểu tiện.
- Tim mạch: đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Hiếm gặp,ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: kích động, run, mất ngủ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Việc chỉ định Vomina cho phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú chỉ thực hiện khi các lợi ích của thuốc vượt trội hẳn các nguy cơ do thuốc gây nên.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Do thuốc gây buồn ngủ nên bệnh nhân uống Vomina phải thận trọng cảnh giác khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu: gây nôn thường không có hiệu quả. Khi không có cơn co giật, có thể rửa dạ dày sớm để đề phòng hít phải các chất chứa trong dạ dày. Để người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương cho người bệnh.
- Nếu người bệnh co giật, điều trị bằng diazepam ở người lớn và phenobarbital ở trẻ em.Có thể phải dùng máy hỗ trợ hô hấp.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vomina 50
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vomina 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vomina 50
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vomina 50
Nơi bán thuốc Vomina 50
Nên tìm mua Vomina 50 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vomina 50
Dược lực học
- Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin, an thần gây ngủ, thuộc nhóm 3: xuất ethanolamin. Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinat còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh. Dimenhydrinat được dùng chủ yếu làm thuốc chống nôn khi say tàu xe và chống chóng mặt. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết chính xác, nhưng có thể liên quan tới dimenhydrinat làm giảm kích thích tiền đình và giảm chức năng của mê đạo tai. Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học (chemoreceptivetriggerzone).
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài.
Dược động học
- Dimenhydrinate là muối của Diphenhydramine hydrochloride với 8-chloro theophylline. Dimenhydrinate còn gọi là Diphenhydramine Theoclate.
- Phần lớn các kháng histamin được hấp thu ngay sau khi uống. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 15 phút,với đỉnh điểm trong vòng 1 giờ và kéo dài từ 3 – 6 giờ. Diphenhydramine được hấp thu tốt từ ống tiêu hóa, mặc dầu sự chuyển hóa đầu tiên cao qua gan có ảnh hưởng trên sinh khả dụng của toàn hệ thống.
- Đỉnh nồng độ huyết tương đạt vào khoảng 1 đến 4 giờ sau uống. Thuốc phân phối rộng khắp toàn thân. Kể cả hệ thần kinh Trung ương. Thuốc qua nhau thai và bài thải vào sữa mẹ. Thuốc bám nhiều vào protein huyết tương. Sự chuyển hóa rộng lớn. Phần lớn bài thải vào nước tiểu dạng chất chuyển hóa; phần nhỏ ở dạng thuốc không thay đổi
Tương tác thuốc
- Dimenhydrinat có`thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu dimenhydrinat được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.
- Vì dimenhydrinat cũng có tác dụng kháng cholinergic nên làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
- Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác