Site icon Medplus.vn

Thuốc Warfarin 1: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Warfarin 1 là gì?

Thuốc Warfarin 1 là thuốc ETC được sử dụng để:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Warfarin 1.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Warfarin 1 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-21732-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM

Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén có chứa (có 4 hàm lượng khác nhau: 1 mg; 2 mg; 4 mg; 5 mg):

WARFARIN 1: Warfarin natri : 1,0 mg, viên màu hồng nhạt.

WARFARIN 2: Warfarin natri : 2,0 mg, viên màu trắng hoặc vàng nhạt.

WARFARIN 4: Warfarin natri : 4,0 mg, viên màu vàng hoặc vàng nhạt.

WARFARIN 5: Warfarin natri : 5,0 mg, viên màu trắng, có số 5 ở một mặt.

Tá dược: vừa đủ cho 1 viên nén (Tinh bột ngô; Kolidon 30; Cellulose tinh thể; Lactose monohydrat; Magnesium stearat)

Dạng viên nén, với các hàm lượng: 1 mg; 2 mg; 4 mg; 5 mg warfarin natri.

Công dụng của thuốc Warfarin 1 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Warfarin 1 là thuốc ETC được sử dụng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Warfarin 1

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Warfarin 1

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp, ADR > 1/100:

Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Xử lý khi quá liều

Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy máu xảy ra, tạm ngừng warfarin, nếu cần, truyền huyết thanh mới hoặc thay toàn bộ máu. Cho dùng vitamin K, uống hoặc tiêm 5 – 10 mq.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Warfarin 1

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Warfarin 1

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Warfarin là thuốc chống đông máu kháng vitamin K nhóm coumarin.

Warfarin ngăn cản sự tổng hợp prothrombin (yếu tố đông máu II), proconvertin (yếu tố VII), yếu tố anti hemophilia B (yếu tố IX) và yếu tố Stuart – Prower (yếu tố X) bằng cách ngăn cản sự hoạt động của vitamin K vốn cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu này ở gan.

Thời gian bán thải của các yếu tố này rất khác nhau, tác dụng phòng đông máu của warfarin thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 24 giờ, nhưng có thể phải 3 – 4 ngày mới đạt tác dụng cao nhất. Tác dụng dự phòng huyết khối thường đạt sau 5 ngày. Nếu cần tác dụng nhanh, dùng đồng thời heparin ngay lúc bắt đầu dùng warfarin cho đến lúc đạt được kết quả mong muốn.

Dược động học

Sau khi uống, warfarin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tất cả các thuốc chống đông máu nhóm coumarin liên kết mạnh với protein huyết tương (98 – 99%).

Nửa đời thải trừ 22- 35 giờ, chủ yếu qua thận sau khi chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450. Chuyển hóa này có thể bị ức chế bởi một số thuốc như cimetidin ức chế, gây nguy cơ chảy máu nguy hiểm. Một số thuốc khác ức chế chuyển hóa warfarin như propafenon, làm tăng nồng độ warfarin trong máu khoảng 40% và làm tăng thời gian prothrombin một cách tương ứng. Amiodaron làm tăng nồng độ warfarin; do amiodaron có thời gian bán thải rất dài, tới 50 ngày, nên có thể gây tương tác trầm trọng sau khi đã ngừng điều trị.

Phải luôn luôn coi trọng nguy cơ tương tác thuốc. Sau khi ngừng dùng warfarin, prothrombin trở lại bình thường trong vòng 4 – 5 ngày.

Thận trọng

Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: như chế độ ăn uống, môi trường sống.

Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt. Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.

Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều: Những người bị sút cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.

Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K, chất béo và dùng một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc.

Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.

Tương tác thuốc

Thuốc làm tăng tác dụng của warfarin: Amiodaron, amitryptylin/nortriptylin, steroid làm đồng hóa, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co- trimoxazol, danazol, dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon, glucagon, latamoxef, metronidazol, miconazol, neomycin, oxyphenbutazon, phenformin, phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid (ví dụ: sulfaphenazol, sulfinpyrazon), tamoxifen, tolbutamid và triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.

Thuốc làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin: phenytoin, ACTH, corticoid.

Thuốc làm giảm tác dụng của warfarin: Rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể dùng.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được một trường hợp nào ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe khi dùng thuốc này, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

Hình ảnh tham khảo

Warfarin 1

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version