Site icon Medplus.vn

Thuốc Wright: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Wright là gì?

Thuốc Wright là thuốc ETC được dùng để điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Wright.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Wright là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20530-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén chứa:

Imidapril hydroclorid………………….5mg

Tá dược: Mannitol, acid citric, povidon, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, acid stearic … vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Wright trong việc điều trị bệnh

Thuốc Wright là thuốc ETC được dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Wright

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5 mg uống 1 lần mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Wright

Chống chỉ định

Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.

Những bệnh nhân có tiền sử do phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.

Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfat.

Những bệnh nhân được thẩm phân với mảng acrylonitril methallyl sulfonat sodium.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận độc nhất.

Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá nặng.

Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Tác dụng phụ của thuốc

Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.

Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.

Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng, xuất hiện đánh trống ngực.

Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.

Gan: Có thể tăng GOT, GPT, AI-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.

Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó, thở nhanh chóng.

Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Wright

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Wright

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Imidapril hydroclorid là muối hydroelorid của imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài, imidaprilat, không chứa nhóm sulfhydryl. Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.

Dược động học

Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó imidaprilat có đặc tính dược lý học.

Hấp thu: Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của imidapril vào khoảng 15 ng/ mL, sau khi dùng từ 6 – 8 giờ và được thải trừ từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.

Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Tích lũy: Nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10 mg imidapril 1 Iần/ ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh, không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc.

Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sự đảo thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.

Thận trọng

Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó dựa vào sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần:

Tương tác thuốc

Có thể làm tăng đặc biệt nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận. Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydroclorid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ sử dụng imidapril hydroclorid đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu thuốc cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho con bú trong quá trình điều trị.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version