Site icon Medplus.vn

Thuốc Xafen 60: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Xafen 60 là gì?

Thuốc Xafen 60 là thuốc ETC được dùng để:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Xafen 60.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Xafen 60 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18569-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Medreich Limited

Survey No. 4/3 Avalahalli, Anjanapura Post, Off Kanakapura Road, Bangalore – 560 062 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thành phần hoạt chất: Fexofenadin hydrochlorid 60 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Prosolyv HD90), Mannitol, Natri Croscarmellose, keo silica khan, Magnesi stearat, Opadry pink 00A94480, Hypromellose (HPMC E-5), Macrogols (PEG-6000).

Công dụng của thuốc Xafen 60 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Xafen 60 là thuốc ETC được dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Xafen 60

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người trưởng thành và trẻ em tuổi ≥12

Liều khuyến cáo là 60mg hai lần mỗi ngày đối với người trưởng thành và trẻ em ≥ 12 tuổi.

Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin trong chứng viêm mũi dị ứng mãn tính chưa được thiết lập ở trẻ em < 12 tuổi.

Viêm mũi dị ứng theo mùa

Người trưởng thành và trẻ em tuổi ≥ 12: Liều khuyến cáo là 60mg, có thể được yêu cầu đến liều tối đa một viên, hai lần mỗi ngày, hay 120mg một lần mỗi ngày, hay 180mg một lần mỗi ngày đối với người trưởng thành và trẻ em ≥ 12 tuổi.

Hiệu quả và độ an toàn của fexofenadin hydrochlorid trong chứng viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Chứng nổi mề đay tự phát mãn tính

Người trưởng thành và trẻ em tuổi ≥ 12: Liều khuyến cáo 180mg một lần mỗi ngày đổi với người trưởng thành và trẻ em> 12 tuổi.

Hiệu quả và độ an toàn của fexofenadin hydrochtorid trong chứng nổi mề đay tự phát mãn tính chưa chưa được thiết lập ở trẻ em < 12 tuổi.

Các nhóm bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt

Các nghiên cứu ở các nhóm bệnh nhân nguy cơ đặc biệt (bệnh nhân lớn tuổi, suy thận hay suy gan) cho thấy không cần thiết điều chỉnh liều của fexofenadin hydrochlorid ở các bệnh nhân này.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Xafen 60

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm đối với hoạt chất hay với tá dược.

Tác dụng phụ của thuốc

Các rối loạn về hệ thần kinh

Các rối loạn tiêu hóa

Rối loạn tổng quát và tại chỗ

Ở người trường thành, các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu sau khi lưu hành thuốc. Chưa biết tần suất xuất hiện các tác động ngoại ý này (không ước tính được từ các hiện tại).

Các rối loạn về hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn với các triệu chứng như phù mạch, đau ngực, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ toàn thân.

Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các triệu chứng chóng mặt, uể oải, mệt mỏi và khô miệng đã được báo cáo kèm theo tình trạng quá liều fexofenadin hydrochlorid. Các liều đơn đến 800 mg và các liều đến 690 mg hai lần mỗi ngày trong vòng một tháng hay 240 mg một laafn mỗi ngày trong vòng một năm đã được sử dụng cho các đối tượng khỏe mạnh mà không thấy xuất hiện các tác dụng ngoại ý đáng kể về mặt lâm sàng như khi so sánh với giả dược. Liều dung nạp tối đa của fexofenadin hydrochlorid chưa được thành lập.

Nên cân nhắc các phương pháp hỗ trợ tiêu chuẩn nhằm loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.

Khuyến cáo điều trị hỗ trợ toàn thân. Phương pháp lọc máu loại bỏ không đáng kể fexofenadin hydrochlorid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Xafen 60

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Xafen 60

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc kháng histamin sử dụng cho toàn thân, code ATC: R06A X26.

Fexofenadin hydrochlorid là một thuốc kháng histamin H1 không gây ngủ.

Fexofenadin là một chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadin.

Fexofenadin là chất đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (kháng histamin), có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi. Histamin là chất gây ra phản ứng dị ứng như làm sưng các mô. Histamin được giải phóng từ tế bào mast và gan vào các tế bào khác có thụ thể của histamin. Sự gắn histamin vào các thụ thể làm kích hoạt các tế bào dẫn đến giải phóng các chất gây ra phản ứng dị ứng.

Dược động học

Fexofenadin hydrochlorid nhanh chóng được hấp thu sau liều uống. Tmax xảy ra khoảng 1-3 giờ sau khi uống thuốc. Cmax trung bình khoảng 142 ng/mL theo sau liều uống đơn 60 mg, khoảng 289 ng/mL theo sau liều đơn 120 mg và khoảng 494 ng/mL theo sau liều đơn 180 mg. Ở các bệnh nhân viêm mũi dị ứng 7 – 12 tuổi, các so sánh qua nghiên cứu chéo cho thấy rằng diện tích dưới đường cong của fexofenadin theo sau liều uống 60 mg lớn hơn 56% so sánh với các đối tượng trưởng thành khỏe mạnh được dùng cùng một liều như nhau.

Ngoài ra, độ thanh thải của fexofenadin ở các bệnh nhân nhi được xác định thấp hơn khoảng 40% so với người trưởng thành. Khi quan sát thông số này thì một mức liều 30 mg hai lần mỗi ngày ở các bệnh nhân nhi sẽ mang lại nồng độ fexofenadin huyết tương tương tự với các thông số liên quan đến hiệu quả ở người trưởng thành.

Thận trọng

Như với hầu hết các thuốc mới có dữ liệu giới hạn ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy gan và suy thận. Nên sử dụng fexofenadin hydrochlorid thận trọng ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt này. Các bệnh nhân với tiền sử hay bệnh tim mạch hiện tại nên được cảnh báo rằng, các thuốc kháng histamin như một nhóm thuốc có liên quan đến các tác dụng ngoại ý, nhịp nhanh và hồi hộp.

Tương tác thuốc

Fexofenadin hydrochlorid không trải qua quá trình chuyển hóa sinh học xảy ra ở gan và do đó sẽ không tương tác với các thuốc khác qua con đường chuyển hóa qua gan. Việc dùng đồng thời fexofenadin hydrochlorid với erythromycin hay ketoconazol đã cho thấy dẫn đến kết quả tăng 2-3 lần nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Các thay đổi không kèm theo bất cứ ảnh hưởng nào trên khoảng QT và không liên quan đến bất cứ việc tăng phản ứng ngoại ý so với khi các thuốc được sử dụng riêng lẻ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Không có đủ đữ liệu về việc sử dụng fexofenadin hydrochlorid ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu hạn chế trên động vật không cho thấy các tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với phụ nữ có thai, sự phát triển bào thai, quá trình sinh con hay phát triển của trẻ sơ sinh. Fexofenadin hydrochlorid không nên được sử dụng suốt giai đoạn mang thai nếu không thật sự cần thiết.

Cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa sau khi sử dụng fexofenadin hydrochlorid. Tuy nhiên, khi dùng terfenadin cho phụ nữ đang cho con bú thì fexofenadin được thấy qua sữa mẹ. Do đó, fexofenadin hydrochlorid không được khuyến cáo sử dụng cho các phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Về cơ bản đặc tính dược lực học và các phản ứng ngoại ý được báo cáo thì viên nén fexofenadin hydrochlorid không thể gây ra ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong các bài kiểm tra khách quan, fexofenadin hydrochlorid đã được chứng minh không gây các ảnh hưởng đáng kể lên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là các bệnh nhân có thể lái xe hay thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để xác định các đối tượng nhạy cảm có thể có phản ứng không bình thường với thuốc, khuyến cáo kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hay thực hiện các công việc phức tạp.

Hình ảnh tham khảo

Xafen 60

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version