Site icon Medplus.vn

Thuốc Xelopes 40 Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Xelopes 40 Injection là gì?

Thuốc Xelopes 40 Injection là thuốc ETC được dùng để điều trị ngắn hạn trong các trường hợp:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Xelopes 40 Injection.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống 10ml dung môi NaCl + 1 xi lanh.

Phân loại thuốc

Thuốc Xelopes 40 Injection là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-16228-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Beacon Pharmaceuticals Ltd.

153-154, Tejgaon I/A, Dhaka-1208 Bangladesh.

Thành phần của thuốc

Mỗi hộp chứa 1 lọ bột đông khô, 1 ống dung môi pha tiêm và 1 xi lanh

Mỗi lọ bột pha tiêm Xelopes có chứa:

Hoạt chất: omeprazol natri tương đương với omeprazol………………….40 mg

Tá dược: mannitol, di natri edetat (EDTA), natri hydroxid.

Thành phần ống dung môi pha tiêm: natri chlorid, nước pha tiêm.

Công dụng của thuốc Xelopes 40 Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Xelopes 40 Injection là thuốc ETC được dùng để điều trị ngắn hạn trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Xelopes 40 Injection

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng viêm thực quản trào ngược: (chỉ định khi không uống được hay uống không có tác dụng) 1 lọ (omeprazol 40mg)/ngày, tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày.

Hội chứng Zollinger — Elison: Liều khởi đầu được chỉ định là 60mg omeprazol.

Liều có thể cao hơn tuỳ từng trường hợp và tuỳ từng bệnh nhân.

Khi liều omeprazol vượt quá 60mg, nên chia ra 2 lần tiêm/ngày.

Dự phòng hội chứng cường toan trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch chậm omeprazol 40 mg một giờ trước khi phẫu thuật. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 2 giờ, có thể tiêm thêm 1 liều omeprazol nữa.

Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Thời gian bán thải của omeprazol tăng, do đó phải giảm liều. Liều 10 hay 20 mg/ngày có thể là liều thích hợp đối với 1 số bệnh nhân.

Người già: Không cần chỉnh liều.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu đầy đủ nào về độ an toàn và tác dụng của thuốc trên nhóm tuổi này.

Omeprazol đường dùng tiêm tĩnh mạch chỉ được chỉ định trong trường hợp không thể dùng được đường uống. Nên dừng đường tiêm ngay khi có thể dùng được đường uống.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Xelopes 40 Injection

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với omeprazol hay các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Chưa có ghi nhận về những trường hợp quá liều không được điều trị.

Khi dùng quá liều, đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất hoặc Trung tâm chống độc. Điều trị triệu chứng kèm theo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Xelopes 40 Injection

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Xelopes 40 Injection

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Omeprazol giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chọn lọc cao. Thuốc tạo ra 4 sự ức chế đặc hiệu đối với men H+, K+, ATPase (bơm proton) ở tế bào viền. Nhờ vào cơ chế tác động ức chế giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid, nên omeprazol ức chế hữu hiệu cả sự tiết dịch cơ bản lẫn kích thích bất kể tác nhân kích thích tạo thành acid.

Omeprazol không có tác dụng trên thụ thể acetylcholin và histamin. Omeprazol khởi phát tác dụng nhanh và đạt được sự kiểm soát có thể hồi phục lên sự bài tiết acid dạ dày với liều duy nhất trong ngày.

Sự giảm độ acid trong dạ dày liên quan đến diện tích dưới đường cong nồng độ omeprazol theo thời gian, và không liên quan đến nồng độ trong huyết tương.

Dược động học

Ở người khoẻ mạnh bình thường, thể tích phân bố của omeprazol là 0,3 L/kg. Ở bệnh nhân suy gan và người già, thể tích phân bố có sự giảm nhẹ. Mặt khác, ở bệnh nhân suy thận, thể tích phân bố cũng tương đương với người khoẻ mạnh bình thường. Omeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Thời gian bán thải của omeprazol khoảng 40 phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Độ thanh thải trong huyết tương trong khoảng 0,3 đến 0,6 L/phut. Omeprazol chuyển hoá chủ yếu trong gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP 2C19. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính, nhưng lại tương tác nhiều với thuốc khác do tác dụng ức chế các enzyme của cytochrom P459 của tế bào gan. Các chất chuyển hoá bài tiết 80% qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Sự thải trừ omeprazol không thay đổi ở người suy chức năng thận. Mặt khác, ở bệnh nhân suy gan thời gian bán thải giảm và không có sự tích luỹ thuốc.

Thận trọng

Trước và trong quá trình điều trị cần chẩn đoán để loại bỏ ung thư dạ dày. Omeprazol trong khi làm giảm sự tiết dịch dạ dày có thể làm gia tăng sự phát triển quá mức của vi khuẩn trong dạ dày. Chỉ pha dung dịch tiêm ngay trước khi sử dụng.

Tương tác thuốc

Thực tế cho thấy rằng omeprazol có thể kéo dài thời gian bán thải của các thuốc chuyển hoá bởi enzyme Cytochrom P450 trong gan (diazepam, phenytoin, warfarin), do đó cần thiết phải giảm liều của thuốc khi phối hợp với omeprazol.

Phối hợp một thuốc ức chế bơm proton (bao gồm omeprazol) và walfarin sẽ làm tăng chỉ số INR và kéo dài thời prothrombin, tăng nguy cơ gây chảy máu bất thường và tử vong. Trong trường hợp này cần theo dõi cẩn thận chỉ số INR và thời gian prothrombin.

Sự ức chế tiết acid dịch vị có thể ảnh hưởng tới sự hấp thu của các thuốc mà pH là yếu tố quyết định sinh khả dụng (các muối ampicillin, ketoconazole và các muối sắt).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật cho đến nay không thấy omeprazol gây di fạng và độc với bào thai, tuy nhiên đã phát hiện khả năng gây ung thư của omeprazol trên chuột. Do chưa có bằng chứng về sự vô hại của omeprazol, không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có kết luận omeprazol có được tiết vào sữa mẹ hay không mặc dù đã có rất nhiều loại thuốc được tiết vào sữa mẹ và do khả năng gây ung thư của omeprazol trên chuột, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú hoặc ngừng cho con bú nếu phải dùng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng ngoại ý đau đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ… cần thận trọng với các tác dụng ngoại ý này khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version