Site icon Medplus.vn

Thuốc Xolibrox: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Xolibrox là gì?

Thuốc Xolibrox là thuốc OTC có tác dụng tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Xolibrox.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Xolibrox là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18659-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Ambroxol hydroclorid………………..30 mg

Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi’stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên nang.

Công dụng của thuốc Xolibrox trong việc điều trị bệnh

Thuốc Xolibrox là thuốc OTC có tác dụng tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Xolibrox

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

Cách dùng: Uống với nước sau khi ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Xolibrox

Chống chỉ định

Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Tác dụng phụ của thuốc

Ít gặp, 1⁄1000<ADR< 1/100: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

Xử lý khi quá liều

Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Xolibrox

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Xolibrox

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Ambroxol là 1 chất chuyển hóa của bromhexin. Thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Ambroxol có thể cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Thuốc có tác dụng khá tốt đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.

Dược động học

Hấp thu: Xolibrox hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa ở liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5-3h sau khi dùng thuốc.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%, khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ cao nhất trong phổi.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Thời gian bán thải từ 7-12h. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Thận trọng

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc lúc mang thai. Tuy nhiên cũng cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cho con bú.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

Hình ảnh tham khảo

Xolibrox

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version