Thuốc Xorunwell 20mg/10ml là gì?
Thuốc Xorunwell 20mg/10ml là thuốc ETC được dùng để điều trị ung thư buồng trứng, điều trị Kaposi’s sareoma ở bệnh nhân AIDS, và điều trị đa u tủy.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Xorunwell 20mg/10ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ 10ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Xorunwell 10mg/5ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-81-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: M/s Getwell Pharmaceuticals
474, Udyog Vihar, Phase V, Gurgaon-122016, Haryana Ấn Độ.Thành phần của thuốc
Mỗi ml dung dịch chứa:
Hoạt chất: Doxorubicin Hydrochlorid (Dạng Pegylated liposome) 2mg
Tá dược: Sucrose, L-Histidine, HCl/NaOH, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Xorunwell 20mg/10ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Xorunwell 20mg/10ml là thuốc ETC được dùng để điều trị ung thư buồng trứng, điều trị Kaposi’s sareoma ở bệnh nhân AIDS, và điều trị đa u tủy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Xorunwell 20mg/10ml
Cách sử dụng
Thuốc được dùng bằng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Ung thư buồng trứng:
Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 50 mg/m² với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
Bệnh nhân cần được truyền thuốc 4 tuần 1 lần, cho đến khi bệnh không tiến triển, không cho thấy có bằng chứng về độc tim và bệnh nhân vẫn có thể dung nạp thuốc.
Điều trị Kaposi’s sareoma ở bệnh nhân AIDS:
Doxorubicin HCI liposome nên được truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/m² với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ.
Liều trên được lặp lại mỗi ba tuần, cho đến khi bệnh nhân vẫn dung nạp thuốc tốt và đáp ứng với điều trị.
Bệnh nhân đa u tủy:
Bortezomib nên được tiêm tĩnh mạch với liều 1,3 mg/m² vào các ngày 1, 4, 8 và 11 của một đợt điều trị 21 ngày. Truyền Doxorubicin vào ngày thứ tư của đợt điều trị bortezomib ngay sau khi truyền bortezomib. Doxorubicin HCI nên được truyền tĩnh mạch với tốc độ ban đầu là 1mg/phút để giảm thiểu nguy cơ phản ứng truyền. Nếu không có phản ứng phụ được quan sát, tốc độ truyền có thể được tăng lên để hoàn thành việc truyền thuốc trong một giờ. Bệnh nhân có thể lặp lại 8 đợt điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra ngộ độc không thể chấp nhận được.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Xorunwell 20mg/10ml
Chống chỉ định
- Có dấu hiệu suy giảm chức năng tủy xương rõ gây ra bởi hóa trị hoặc xạ trị trước đó.
- Có bệnh tim trước đó.
- Người bệnh đã điều trị bằng doxorubicin hoặc anthracyclines khác với đủ liều tích lũy.
- Doxorubicin không sử dụng tiêm tĩnh mạch để điều trị ung thư bàng quang ở bệnh nhân bị hẹp niệu đạo không thể đặt ống thông.
- Mẫn cảm với Doxorubicin.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
- Hệ cơ xương: đau cơ, đau khớp, đau xương và nhược cơ có thể gặp với tỷ lệ nhỏ hơn 1%.
- Toàn cơ thể: dị ứng, ớn lạnh, nhiễm trùng, đau ngực, trướng và khó chịu ở bụng. Viêm tế bào, sốc phản vệ, cổ trướng, hội chứng cúm, đau cổ, bệnh monilia, đau nơi tiêm, phù mặt, vàng da, đau xương chậu, đau ngực, viêm nơi tiêm và dưới xương ức có thể gặp với tỷ lệ nhỏ hơn 1%.
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: phù ngoại vi và mất nước. Ít hơn 1% tỷ suất có tăng SGOT, creatinin, hạ canxi huyết, tăng đường huyết, hạ kali huyết, tăng magne huyết, tăng natri huyết, tăng cân, bilirubin huyết, phù toàn thân, chứng suy kiệt và hạ clo huyết có thể gặp.
- Hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, trầm cảm, mắt ngủ và lo lắng. Ít hơn 1% tỷ suất có viêm thần kinh ngoại vi, không phối hợp, suy nghĩ bất thường, rối loạn, tăng trương lực cơ, bồn chồn, tăng cảm, giảm cảm giác, bệnh thần kinh và mất điều hòa ngôn ngữ có thể gặp.
- Hệ hô hấp: khó thở, tăng các cơn ho và viêm mũi. Tran dich màng phổi, hen suyễn, nấc, tràn khí ngực, viêm thanh quản, viêm xoang, đổi giọng, chảy máu cam và viêm phổi có thể gặp với tỷ suất nhỏ hơn 1%.
Xử lý khi quá liều
Quá liều cấp Doxorubixin HCI gây viêm niêm mạc, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Điều trị quá liều cấp bao gồm nhập viện, dùng kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt và điều trị triệu chứng của viêm niêm mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Xorunwell 20mg/10ml
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Xorunwell 20mg/10ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cơ chế chính xác của tác dụng chống ung thư Doxorubicin HCI, hoạt chất chính của XORUNWELL-L chưa được biết rõ, tuy nhiên bằng chứng từ thí nghiệm cho thấy Doxorubicin tạo phức với DNA, bằng cách chèn vào giữa các cặp base, gây ức chế tổng hợp DNA và tổng hợp RNA phụ thuộc vào DNA vì thế gây rối loạn khuôn mẫu, cản trở không gian của nguyên tử và ức chế tổng hợp protein. Doxorubicin hoạt động trong suốt chu kỳ của tế bào bao gồm kỳ gián phân.
Dược động học
Dược động học của Doxorubicin HCI liposome tuyến tính ở liều từ 10 đến 20 mg/m². Dược động học của Doxorubicin HCI liposome ở liều cao trên 50 mg/m² được báo cáo là không tuyến tính. Ở liều này, thời gian bán thải của Doxorubicin HCI liposome tiêm sẽ dài hơn và độ thanh thải sẽ thấp hơn khi so sánh với liều 20 mg/m². Với liều 50 mg/m², diện tích dưới đường cong (AUC) sẽ tăng theo tỷ lệ khi so sánh với liều thấp hơn.
Thận trọng
Các bệnh nhân điều trị XORUNWELL-L nên được sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong hóa trị liệu. Hầu hết các tác dụng phụ được kiểm soát bằng cách giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Tương tác thuốc
Độc tính trên tim của doxorubicin tăng khi sử dụng trước hoặc đồng thời với các anthracyclines khác, C mitomycin, dacarbazine, dactinomycin và cyclophosphamide. Ngoài ra nguy cơ độc tim cũng tăng lên nếu trastuzumab được dùng cùng hoặc sau khi dùng doxorubicin. Trastuzumab và anthracyclines không nên sử dụng đồng thời ngoại trừ trong thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát tốt việc theo dõi tim.
Paclitaxel làm giảm đào thải doxorubicin. Nên thận trọng khi dùng đồng thời cả hai loại thuốc, vì tăng nguy cơ độc tim của doxorubicin. Các tác dụng phụ giảm bạch cầu hoặc viêm miệng cũng có thể được tăng lên.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng trên phụ nữ có thai: Phụ nữ có khả năng mang thai nên được khuyên tránh thai khi đang điều trị XORUNWELL-L.
Phụ nữ cho con bú: XORUNWELL-L chỉ được dùng khi tối cần thiết. Không có báo cáo cụ thể nào về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng nhiều thuốc bao gồm các anthracycline, được tiết ra sữa mẹ và vì khả năng gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh được nuôi bằng sữa mẹ, các bà mẹ nên được khuyên ngưng cho con bú trước khi điều trị bằng XORUNWELL-L.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng vì thuốc có tác dụng phụ gây nhức đầu.