Site icon Medplus.vn

Thuốc Yahosi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Yahosi là gì?

Thuốc Yahosi là thuốc ETC. Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng.

Imipenem – cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải trong bệnh viện.

Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Yahosi.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ.

Phân loại thuốc

Thuốc Yahosi là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18566-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Mỗi lọ chứa:

Hỗn hợp vô trùng của Imipenem monohydrate, Cilastatin sodium và Sodium bicarbonate tương đương với:

Hoạt chất: Imipenem……………………… 500 mg

Cilastatin…………………………………………….500 mg

Tá dược: Sodium bicarbonate………….vừa đủ.

Công dụng của thuốc Yahosi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Yahosi là thuốc ETC. Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng.

Imipenem – cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải trong bệnh viện.

Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Yahosi

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn 

– Tiêm truyền tĩnh mạch:

Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250mg – 500mg, cứ 6 giờ một lần (1g – 4g mỗi ngày).

Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1g cứ 6 – 8 giờ một lần.

Liều tối đa hàng ngày 4g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

Tiêm truyền liều 250mg hoặc 500mg trong 20 – 30 phút, tiêm truyền liều 1g trong 40 – 60 phút.

– Tiêm bắp:

Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500mg – 750mg, cứ 12 giờ một lần (liều 750mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa).

Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1,5 g một ngày, cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Độ an toàn và hiệu lực của imipenem chưa được xác định. Nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả với liều 12 – 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Yahosi

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp nhất là buồn nôn, nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng với kháng sinh beta lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp: Hạ huyết áp, đánh trống ngực cơn động kinh, ban đỏ, viêm đại tràng màng giả, giảm bạch cầu trung tính, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm và bilirubin, đau ở chỗ tiêm.

Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh cơ, cơn co giật.

Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem-cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Yahosi

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Yahosi

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Imipenem là kháng sinh có phổ rất rộng, thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicillin trên màng ngoài của vị khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta – lactam khác. Imipenem cũng bền vững với các beta – lactamase của vi khuẩn. Imipenem được dùng phối hợp với cilastatin là một chất ức chế sự phân hủy của imipenem bởi enzyme dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn đối với beta- lactamase.

Dược động học

Imipenem — cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch 500mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30-40 mg/lít. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó, cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).

Imipenem-cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có tác dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.

Thận trọng

Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem-cilastatin. Những tác dụng này thường gặp hơn ở người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem-cilastatin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

Độ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Đối với người cao tuổi: dùng liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

Tính tương kỵ:

Imipenem mất hoạt tính ở pH acid hoặc kiềm. Không trộn lẫn imipenem-cilastatin vào những kháng sinh khác. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng đồng thời, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau, như các aminoglycosid.

Tương tác thuốc

Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem-cilastatin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Imipenem qua nhau thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về imipenem-cilastatin ở phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc này ở phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cao hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, do đó, cần dùng thận trọng imipenem-cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Yahosi

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version