Thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml là gì?
Thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, sarcoma (sarcoma mô mềm, sarcoma xương).
- Ung thu vú, ung thu phổi, ung thư đầu và cổ, ung thư bàng quang, u nang nốt ruồi ác tính.
- Điều trị bệnh vẩy nến nặng khi các thuốc khác không hiệu quả.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Yumexate Injection 500mg/20ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm trong ống tủy.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ 20 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-328-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Yuhan Corporation
219, Yeongudanji-ro, Ochang-eup, Cheongwon-gun, Chungcheongbuk-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ 20 mI dung dịch tiêm chứa:
Hoạt chất: Methotrexate 500mg
Tá dược: Sodium Chloride 98 mg, Sodium Hydroxide vừa đủ, nước cất pha tiêm vừa đủ.
Công dụng của thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, sarcoma (sarcoma mô mềm, sarcoma xương).
- Ung thu vú, ung thu phổi, ung thư đầu và cổ, ung thư bàng quang, u nang nốt ruồi ác tính.
- Điều trị bệnh vẩy nến nặng khi các thuốc khác không hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm trong ống tủy.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Bệnh bạch cầu màng não: Tiêm methotrexate trong ống tủy từ 12-15 mg/m² (0,4-0,5 mg/kg) cho đến khi dịch não tủy trở lại bình thường (thường là 2-3 tuần).
- Sarcoma: Tiêm bắp liều 10-30 mg/m² trong 5 ngày (5 ngày tương đương một chu kỳ). Tiếp tục chu kỳ mới sau mỗi 7-12 ngày. Một chu kỳ có thể được lặp đi lặp lại 3-5 lần.
- Ung thư vú: Tiêm tĩnh mạch liều 40-60 mg/m².
- Ung thư phổi: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền liều 20-100 mg/m².
- Ung thư đầu và cổ: Truyền tĩnh mạch liều 240-1080 mg/m², sau đó giải cứu bằng muối canxi folinat.
- Ung thư bàng quang: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền liều tối đa 100 mg/m², 1-2 tuần một lần.
- U xương ác tính: Truyền tĩnh mạch liều 600-9000 mg/m², sau đó giải cứu bằng muối canxi folinat.
- U limpho không Hodgkin: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch liều 90-900 mg/m², sau đó truyền muối canxi folinate liều cao. Có thể truyền liều đơn chất mỗi ngày hoặc dùng kết hợp với các thuốc khác. Khi kết hợp với thuốc khác liều lượng nên giảm bớt, cần tính đến việc tăng độc tính của thuốc khi dùng liều kết hợp.
- Bệnh vẩy nến: Người lớn: Test phản ứng dị ứng với 5-10 mg thuốc trước một tuần điều trị. Dùng liều 10-25 mg mỗi tuần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với bệnh vẩy nến nặng không kiểm soát được. Liều dùng được điều chỉnh tùy vào phản ứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có phản ứng nghiêm trọng với methotrexate.
- Bệnh nhân có bệnh thận.
- Bệnh nhân có bệnh gan.
- Bệnh nhân tràn dịch màng phối, cổ chướng.
- Bệnh vẩy nến và viêm khớp.
- Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân đang uống acitretin.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc không dung nạp glucose galactose.
Tác dụng phụ của thuốc
Sốc: Phản ứng sốc và phản ứng phản vệ hiếm khi xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Ngừng sử dụng khi xuất hiện các biểu hiện bất thường.
Hệ thống tiêu hóa:
- Viêm ruột xuất huyết, hoại tử ruột, viêm ruột nghiêm trọng.
- Buồn nôn, nôn, viêm miệng, chán ăn, viêm lưỡi, loét đường tiêu hóa, xuất huyết, phân đen, tắc nghẽn đường ruột.
- Viêm tụy có thể xảy ra do vậy cần thận trọng.
Ngừng sử dụng nếu xuất hiện các triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Hệ thống hô hấp: Viêm phối, u xơ phổi có thể xảy ra. Chụp X quang ngực khi sốt, ho, khó thở. Phù nề phổi cấp có thể xảy ra sau khi tiêm thuốc trong màng.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, giảm thị lực, mất ngôn ngữ, tê liệt không hoàn toàn, tê liệt, co thắt, hôn mê, mất trí nhớ, đau cổ, căng mông.
Hệ thống sinh sản: không sinh tinh, suy buồng trứng, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, quái thai, tăng nito huyết, giảm sự sinh trứng hoặc sinh tinh, viêm âm đạo.
Xử lý khi quá liều
Biểu hiện: Loét niém mạc miệng thường là dấu hiệu sớm của nhiễm độc, nhưng một số người bệnh bị ức chế tủy xương trước hoặc cùng với loét miệng.
Xử trí: Ngay lập tức tiêm leucovorin để trung hòa độc tính khi dùng liều cao. Leucovorin nên được dùng trong vòng một giờ sau khi dùng methotrexate vì hiệu quả của nó giảm theo thời gian. Nồng độ methotrexate trong máu được đo để quyết định liều lượng và thời gian tiêm thích hợp đặc biệt là khi dùng liều cao. Trong trường hợp liều cao, hydrat hóa và kiềm hóa là cần thiết để ngăn chặn sự lắng đọng của methotrexate và chất chuyển hóa leucovorine trong ống lượn thận. Chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc không thể loại bỏ tất cả thuốc. Tuy nhiên, thực hiện liệu pháp hỗ trợ như truyền, lọc máu, lọc thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Yumexate Injection 500mg/20ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Methotrexate ức chế tổng hợp acid nucleic, ngăn chặn sự gia tăng của các tế bào ác tính và các tế bào bạch cầu bệnh.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 30 phút đến 1 giờ sau khi tiêm truyền. Khoảng một nửa methotrexate hấp thu gắn thuận nghịch với protein khuếch tán ngay lập tức vào dịch cơ thể và các mô tế bào.
Thận trọng
- Quan sát chặt chẽ bệnh nhân và thực hiện kiểm tra sự suy tủy, chức năng gan, thận, phân tích nước tiểu. Điều trị đúng cách bằng cách giảm liều hoặc ngưng dùng khi xuất hiện các biểu hiện bất thường.
- Thận trọng khi có nhiễm khuẩn, có khuynh hướng chảy máu. Ngừng sử dụng khi xuất hiện các biểu hiện bất thường.
- Cần thận khi dùng cho trẻ em.
- Rối loạn thận khi dùng thuốc này chủ yếu là đo kết tủa lắng đọng trong ống lượn thận.
- Bệnh phổi do dùng thuốc này là một rối loạn nguy hiểm và có thể trở thành cấp tính bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Tác dụng phụ này đã được báo cáo ngay cả khi sử dụng liều thấp 7,5 mg/tuần. Cần kiểm tra chức năng, phổi khi nghi ngờ bệnh phổi.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi sử dụng điều trị kết hợp với các thuốc sau vì nó có thể làm chậm bài tiết của methotrexate và tăng độc tính: sulfonamide, tetracycline, chloramphenicol, phenytoin, dẫn xuất barbiturate, aminobenzoate, Acid propionic, chất kháng viêm, thiazide lợi tiểu, probenecid, sulfinpyrazone, penicillin.
- Thuốc này có khả năng liên kết rộng rãi với protein và có thể thay thế Acid salicylic, butanzone phenyl và thuốc lợi tiểu, thuốc tiểu đứng, phenytoin, sulfonamide, tetracycline, chloramphenicol, Acid p-aminobenzonic, hoặc tác nhân chống viêm nên khi sử dụng kết hợp có thể gây ra sự gia tăng độc tính.
- Cần lưu ý Co-trimoxazole có thê làm tăng tác dụng của thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai sử dụng thuốc có thể gây sảy thai, chết trẻ sơ sinh, trẻ chậm phát triển. Không dùng thuốc này điều trị cho phụ nữ mang thai.
- Methotrexate được bài tiết vào sữa do đó không cho cho con bú trong khi dùng thuốc này.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, giảm thị lực, tê liệt không hoàn toàn, tê liệt, co thắt.