Thuốc Zentocor là gì?
Thuốc Zentocor là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (type Ila và IIb); làm giảm triglycerid máu (type IV).
- Điều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type II).
- Điều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zentocor
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Zentocor là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19114-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Pharmathen International SA
Địa chỉ: Sapes industrial park, Block 5, Rodopi, GR-69300 Hy Lạp
Thành phần của thuốc Zentocor
Hoạt chất:
- Atorvastatin calci: 10,340 mg (tương đương 10 mg atorvastatin)
Tá dược:
- Magnesi stearat; colloidal silica khan; hydroxypropyl cellulose HPC-L; cellulose vi tinh thể; attapulgit hoạt hóa; tinh bột khoai hồ hóa sơ bộ; opadry II OY-LS28908 white; titan dioxid (E171); lactose monohydrat; hypromellose 3CP E464; microcelac 100; hypromellose 15 CP E464; macrogol; hypromellose 50 CP E464.
Công dụng của thuốc Zentocor trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zentocor là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (type Ila và IIb); làm giảm triglycerid máu (type IV).
- Điều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type II).
- Điều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zentocor
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zentocor
- Khởi đầu 10 mg, liều duy trì 10 – 40 mg/ngày ; nếu cần có thể tăng liều nhưng không qua 80 mg/ngày.
- Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.
- Điều chỉnh liều lượng statin theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
- Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG – CoA reduetase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
- Liều lượng ở bệnh nhân suy thận : Bệnh thận không ảnh hưởng đến liều lượng thuốc trong huyết tương cũng như không ảnh hưởng đến tác dụng làm giảm LDL-C của atorvastatin. Vì vậy, không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
- Người lớn tuổi: Hiệu quả và tính an toàn không có sự khác biệt ở bệnh nhân lớn tuổi >70 tuổi) so với những bệnh nhân khác khi sử dụng liều đề nghị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zentocor
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.
- Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
Tác dụng phụ của thuốc Zentocor
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc Suy giảm nhận thức (như mắt trí nhớ, lú lẫn…)
- Tăng đường huyết
- Tăng HbAIc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Nhiều statin phân bố vào sữa. Do thuốc có khả năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin ở người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ.
Cách xử lý khi quá liều
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
- Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentocor
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentocor đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zentocor
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zentocor
Nơi bán thuốc Zentocor
Nên tìm mua Zentocor Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zentocor
Dược lực học
- Atorvastatin 14 thuốc thuộc nhóm ức chế HMG-CoA reductase.
- Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMG-CoA reductase. Thuốc làm giảm cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL-cholesterol được coi là loại cholesterol “xấu” đóng vai trò trong bệnh mạch vành). Giảm mirc LDL-cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
Dược động học
Hấp thu:
- Atorvastatin được hấp thu nhanh. Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu (trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt được sau 1 – 4 giờ.
Phân bố:
- Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương (trên 983%). Atorvastatin ưa mỡ nên đi được qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa:
- Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan (trên 70%) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ:
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil; các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác; niacin liều cao ( > 1 g/ngay); colchicin. Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Tránh sử dụng atorvastatin với telaprevir hoặc tipranavir phối hợp ritonavir. Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng atorvastatin với lopinavir phối hợp ritonavir.
- Không quá 20 mg atorvastatin/ ngày nếu đang dùng darunavir phối hợp ritonavir; fosamprenavir; fosamprenavir phối hợp ritonavir hoặc saquinavir phối hợp ritonavir.
- Không quá 40 mg atorvastatin/ ngày nếu đang dùng nelfinavir.