Site icon Medplus.vn

Thuốc Zentramol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Zentramol là gì?

Thuốc Zentramol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Zentramol

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp  10 ống x 5 ml

Phân loại thuốc Zentramol

Thuốc Zentramol là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26684-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha

Địa chỉ: 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng Việt Nam

Thành phần của thuốc Zentramol

Công dụng của thuốc Zentramol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Zentramol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zentramol

Cách dùng thuốc Zentramol

Thuốc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thuốc Zentramol

Người lớn:

Trẻ em:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Zentramol

Chống chỉ định

Thận trọng khi dùng

Tác dụng phụ của thuốc Zentramol

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Thời kỳ cho con bú:

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Cách xử lý khi quá liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zentramol

Hướng dẫn bảo quản thuốc Zentramol

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc Zentramol

Nơi bán thuốc Zentramol

Nên tìm mua Zentramol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Zentramol

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zentramol

Dược lực học

Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Hơn 95 % liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic. Acid tranexamie có tác dụng chống phân hủy fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic, (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).

Tương tác thuốc

 

 

Exit mobile version