Zitrex 500 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Zitrex 500
Ngày kê khai: 10/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VN-14910-12
Nồng Độ/Hàm Lượng: 500mg Azithromycin
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 Viên
Phân loại: KK nhập khẩu
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Azithromycin thuộc nhóm thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có cấu trúc hóa học tương tự với nhóm kháng sinh macrolid. Azithromycin có hoạt tính mạnh, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn nhanh và hiệu quả. Azithromycin tác dụng tốt nhất trên cả phổ vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cơ chế hoạt động của Azithromycin: Azithromycin ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn nên vi khuẩn không thể phát triển trong tế bào chủ, ngăn chặn tình trạng sinh sổi và phát triển của vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Zitrex 500 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amiđan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.
- Các nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn mô mềm.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam và nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Zitrex 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng bằng đường uống.
- Uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều lượng
Người lớn:
- Điều trị bệnh lây qua đường tình dục: mỗi ngày uống 1 liều duy nhất 1g.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: ngày đầu tiên uống 1 liều 500mg, và dùng 4 ngày nữa với liều đơn 250mg/ngày.
Người cao tuổi:
- Liều dùng bằng liều của người trẻ.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi:
- Ngày đầu tiên: uống 10mg/kg thể trọng
- Ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: mỗi ngày uống một lần 5mg/kg thể trọng
Chống chỉ định
Thuốc Zitrex 500 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Azithromycin, erythrmycin hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolide nào khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Zitrex 500
- Suy gan.
- Suy thận (ClCr ≤ 40mL/phút): chỉnh liều.
- Có thai & cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
- Không dùng chung với dẫn chất nấm cựa gà. Kéo dài QT.
- Lưu ý viêm đại tràng giả mạc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Zitrex 500 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Hồng ban đa dạng, mề đay, ngứa.
- Ảnh hưởng trên hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hay buồn ngủ.
- Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.
- Sốc phản vệ.
- Phù mạch.
- Rối loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng Azithromycin chung với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Sử dụng các thuốc kháng acid cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau dùng Azithromycin.
- Khi dùng đồng thời Azithromycin với Cyclosporin: cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin cho thích hợp.
- Dùng đồng thời Azithromycin với Digoxin, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Zitrex 500 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Zitrex 500 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Zitrex là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Zitrex 500 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.370 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Zitrex 500 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế