Thuốc Zoliicef là gì?
Thuốc Zoliicef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương – khớp
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc
- Nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
- Dự phòng trong phẫu thuật
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zoliicef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml, hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 5ml
Phân loại thuốc Zoliicef
Thuốc Zoliicef là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20042-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Zoliicef
- Cefazolin natri tương đương Cefazolin 1 g
- Mỗi ống dung môi chứa
- Nước cất pha tiêm 5 ml
Công dụng của thuốc Zoliicef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zoliicef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương – khớp
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc
- Nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
- Dự phòng trong phẫu thuật
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zoliicef
Cách dùng thuốc Zoliicef
Thuốc dùng qua đường tiêm bắp
Liều dùng thuốc Zoliicef
- Đối với người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 0,5 – 1 g mỗi 6 -12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng liều dùng có thể: 6 – 12 g/ ngày.
- Trẻ em: 25 – 50 mg/kg/24 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: giảm liều theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Dự phòng phẫu thuật: Liều 1g trước khi phẫu thuật 30 phút – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1 g trong khi phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1 g, mỗi 6- 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zoliicef
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng cefazolin, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh với kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Người suy thận, phải điều chỉnh liều lượng tùy theo hệ số thanh thải creatinin.
- Thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt bệnh viêm đại tràng. Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Cefazolin có bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Zoliicef
- Có thể gây dị ứng chéo khi sử dụng penicillin và cephazolin.
- Hầu như tất cả các cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt.
- Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị. Có thể gây độc hại cho thận và gây ngộ độc thần kinh khi dùng cefazolin. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cefazolin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
Thời kì cho con bú:
- Có thể dùng Cefazolin với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt,
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Đối với người bệnh bị co giật, nên ngừng điều trị thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zoliicef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zoliicef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zoliicef
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zoliicef
Nơi bán thuốc Zoliicef
Nên tìm mua Zoliicef Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zoliicef
Dược lực học
- Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn gram dương do Staphylococcus aureus ( kể cả chủng tiết penicilinase), Staphyloccus epidermidis, Streptococcus beta-hemolyticus nhóm A, Streptococcuspneumoniae va cac ehthing Streptococcus khác, Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenza.
Dược động học
- Ceterolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm. Với liều tiêm bắp 500mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 g/ml trở lên sau 1 -2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của Cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở người bị suy thận.
- Cefazolin khuếch tán vào xương vào các dịch cổ tướng,màng phổi và hoạt dịch nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai, vào tuần hoàn thai nhi, bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
- Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi, phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ bài tiết ở ống thận ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ.
- Với liều tiêm bắp 1 g, cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu cao hơn 4mg/ml. Probenecid làm chậm việc đào thải của cefazolin.
- Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu. Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.
Tương tác thuốc
- Dùng kết hợp cephalosporin với colistin làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
- Probenecid tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefazolin.
- Không trộn lẫn với amino glycosid trong cùng lọ.