Tô Mộc luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
+ Tên khác: Tô Mộc, Gỗ cây vang, vang nhuộm, tô phượng
+ Tên khoa học: Caesalpinia sappan L.
+ Họ: Đậu (Fabaceae).
1. Đặc điểm dược liệu
Cây nhỏ, cao 5-7m. Thân có nhiều gai. Cành non có lông mịn, sau nhẵn, có gai ngắn. Gỗ thân rắn, màu đỏ nâu. Lá kép lông chim, mọc so le. Lá chét nhỏ hình thang, nhẵn ở mặt trên, mặt dưới có lông mịn. Hoa màu vàng mọc thành chùm ở đầu cành. Cuống có lông màu gỉ sắt. Quả thuôn dẹt, vỏ rất cứng, có sừng nhọn ở đầu. Hạt màu nâu vàng.
2. Phân bố
Tô mộc mọc hoang và đường trồng nhiều ở các địa phương của nước ta .
3. Bộ phận dùng
Thân gỗ của cây được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh.
4. Thu hái và chế biến
Cây được thu hái chủ yếu vào mùa đông. Thân cây to sẽ được cưa thành từng đoạn và phơi khô. Khi sử dụng, chẻ nhỏ và sắc với các dược liệu khác.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh mối mọt và nơi ẩm mốc.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Trong cây tô mộc có tanin, axit galic, chất sappanin, chất brasilin và tinh dầu.
Brasilin là một chất có tinh thể màu vàng.
Với kiểm cho màu đỏ, khi oxy hoá sẽ cho braseìlin
Cấu tạo của chất brasilin và brasilein gần giống chất hematoxylin và hematein (do hematoxylin oxy hoá) là chất màu lấy ở gỗ cây Hematoxy campechianum L. cùng họ.
2. Tính vị
Vị mặn, ngọt, hơi cay, tính bình.
Quy vào kinh Tỳ, Can và Tâm.
3. Tác dụng
- Tô Mộc có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, chỉ thống, giảm sưng và hoạt huyết.
- Tô Mộc chủ trị chứng rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, huyết trệ, kinh bế, tụ máu do chấn thương,…
4. Công dụng
Theo y học cổ truyền:
- Tô Mộc Tác dụng điều hòa kinh nguyệt, chỉ thống, giảm sưng và hoạt huyết.
- Chủ trị chứng rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, huyết trệ, kinh bế, tụ máu do chấn thương,…
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Theo y học hiện đại, Tô Mộc tác dụng kháng vi trùng Staphylococcus, Shigella dysenteria Shiga, Shiga flexneri, Shigella Sonnei, Bacillus subtills,… Tác dụng kháng sinh của dược liệu này không bị ảnh hưởng bởi dịch vị của dạ dày.
- Ngoài ra hoạt chất brasilein trong dược liệu còn có tác dụng kháng histamine và kéo dài tác dụng của hormone tuyến thượng thận trên thỏ thực nghiệm.
- Nước sắc tô mộc có tác dụng khôi phục chức năng của tim ếch cô lập.
- Dược liệu có tác dụng giảm độc tố của một số loại thuốc như Quinin, Chlorpromazin, Nikethamid,…
5. Cách dùng và liều lượng
Tô Mộc Có thể dùng tô mộc có dạng sắc hoặc tán bột. Liều dùng trung bình: 3 – 10g/ ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc trị chứng bụng đau, kinh bế và huyết trệ
- Chuẩn bị: Đào nhân, quy vĩ, ngưu tất và xích thược mỗi thứ 10g, tô mộc, xuyên khung và hồng hoa mỗi thứ 6g, hổ phách 1.5g, sinh địa 15g, ngũ linh chi và hương phụ mỗi thứ 8g.
- Thực hiện: Đem dược liệu tán thành bột mịn, sau đó trộn hồ làm thành hoàn. Mỗi lần dùng 10g, ngày uống từ 2 – 3 lần.
2. Bài thuốc trị chứng tụ máu do té ngã và chấn thương
- Chuẩn bị: Chế phàn mộc miết 4g, xạ hương 0.4g, đồng tự nhiên, huyết kiệt, một dược và nhũ hương mỗi thứ 10g, tô mộc 15g, đinh hương 2g và hồng hoa 8g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột, mỗi lần dùng 3 – 4g uống với rượu, ngày dùng 2 lần.
3. Bài thuốc trị bụng đau và kinh nguyệt không đều sau khi sinh
- Chuẩn bị: Tô mộc, đương quy thân, sơn tra mỗi thứ 10g, huyền hồ sách, hồng hoa 3g và ngũ linh chi 8g.
- Thực hiện: Dùng dược liệu sắc với 600ml nước, còn lại 200ml và chia thành 3 lần dùng.
4. Bài thuốc trị chứng huyết ra nhiều sau khi sinh
- Chuẩn bị: Tô mộc 12g.
- Thực hiện: Sắc với 200ml nước, còn lại 100ml và chia thành 2 lần dùng trong ngày.
5. Bài thuốc trị chứng đau bụng do huyết ứ
- Chuẩn bị: Xích thược, hồng hoa, tô mộc và đương quy.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.
6. Bài thuốc giúp cầm máu vết thương
- Chuẩn bị: Một lượng tô mộc tán bột vừa đủ.
- Thực hiện: Đem rắc vào vết thương.
7. Bài thuốc trị bụng ậm ạch do huyết ứ
- Chuẩn bị: Đào nhân, hồng hoa và thán khương mỗi thứ 6g, xuyên khung và xích thược mỗi thứ 14g, cam thảo 4g, đương quy và tô mộc mỗi thứ 16g.
- Thực hiện: Đem dược liệu sắc với 550ml nước, còn lại 150ml và chia thành 2 lần uống. Duy trì bài thuốc trong vòng 7 ngày liên tục.
8. Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh trĩ mới khởi phát
- Chuẩn bị: Ngũ bội tử, hoàng bá và sa sàng mỗi thứ 20g, tô mộc 30g và binh lang 10g. Hoặc dùng tô mộc 30g, hoàng liên 10g, hoàng đằng 20g và ngũ bội 20g.
- Thực hiện: Đun sôi với khoảng 2 lít nước trong 15 – 20 phút. Sau đó đổ nước ra thau và đợi nước nguội bớt. Sau mỗi lần đi đại tiện, rửa sạch giang môn và ngâm với nước trong 15 phút và nằm nghỉ trong 15 phút rồi mới hoạt động trở lại.
9. Bài thuốc trị đại tiện ra nước và lỵ ra máu
- Chuẩn bị: Lá phèn đen (cây đồng tiền) và tô mộc mỗi thứ 20g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi hẳn.
10. Bài thuốc trị sưng dương vật
- Chuẩn bị: 10g tô mộc và 1 ít rượu.
- Thực hiện: Đem dược liệu sắc với rượu, sau đó dùng uống hằng ngày.
Kiêng kỵ
- Không sử dụng dược liệu tô mộc cho phụ nữ mang thai và người không mắc bệnh do ứ trệ.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam