Site icon Medplus.vn

Tô Mộc – Top 10 Bài thuốc tốt nhất 2020

to-moc-top-10-bai-thuoc-tot-nhat-2020

to-moc-top-10-bai-thuoc-tot-nhat-2020

 Tô Mộc luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

to-moc-top-10-bai-thuoc-tot-nhat-2020

+ Tên khác: Tô Mộc, Gỗ cây vang, vang nhuộm, tô phượng

+ Tên khoa học: Caesalpinia sappan L.

+ Họ: Đậu (Fabaceae).

1. Đặc điểm dược liệu

Cây nhỏ, cao 5-7m. Thân có nhiều gai. Cành non có lông mịn, sau nhẵn, có gai ngắn. Gỗ thân rắn, màu đỏ nâu. Lá kép lông chim, mọc so le. Lá chét nhỏ hình thang, nhẵn ở mặt trên, mặt dưới có lông mịn. Hoa màu vàng mọc thành chùm ở đầu cành. Cuống có lông màu gỉ sắt. Quả thuôn dẹt, vỏ rất cứng, có sừng nhọn ở đầu. Hạt màu nâu vàng.

2. Phân bố

Tô mộc mọc hoang và đường trồng nhiều ở các địa phương của nước ta .

3. Bộ phận dùng

Thân gỗ của cây được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh.

4. Thu hái và chế biến

Cây được thu hái chủ yếu vào mùa đông. Thân cây to sẽ được cưa thành từng đoạn và phơi khô. Khi sử dụng, chẻ nhỏ và sắc với các dược liệu khác.

5. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh mối mọt và nơi ẩm mốc.

Công dụng và Liều dùng

1. Thành phần hóa học

Trong cây tô mộc có tanin, axit galic, chất sappanin, chất brasilin và tinh dầu.

Brasilin là một chất có tinh thể màu vàng.

Với kiểm cho màu đỏ, khi oxy hoá sẽ cho braseìlin

Cấu tạo của chất brasilin và brasilein gần giống chất hematoxylin và hematein (do hematoxylin oxy hoá) là chất màu lấy ở gỗ cây Hematoxy campechianum L. cùng họ.

2. Tính vị

Vị mặn, ngọt, hơi cay, tính bình.

Quy vào kinh Tỳ, Can và Tâm.

3. Tác dụng

4. Công dụng

Theo y học cổ truyền:

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

5. Cách dùng và liều lượng

Tô Mộc Có thể dùng tô mộc có dạng sắc hoặc tán bột. Liều dùng trung bình: 3 – 10g/ ngày.

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

to-moc-top-10-bai-thuoc-tot-nhat-2020

1. Bài thuốc trị chứng bụng đau, kinh bế và huyết trệ

2. Bài thuốc trị chứng tụ máu do té ngã và chấn thương

3. Bài thuốc trị bụng đau và kinh nguyệt không đều sau khi sinh

4. Bài thuốc trị chứng huyết ra nhiều sau khi sinh

5. Bài thuốc trị chứng đau bụng do huyết ứ

6. Bài thuốc giúp cầm máu vết thương

7. Bài thuốc trị bụng ậm ạch do huyết ứ

8. Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh trĩ mới khởi phát

9. Bài thuốc trị đại tiện ra nước và lỵ ra máu

10. Bài thuốc trị sưng dương vật

Kiêng kỵ

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Exit mobile version