Site icon Medplus.vn

TOP 15+ bài thuốc Đông Y nổi tiếng từ Dược Liệu Đại Kế

4dai ke cay thuoc - Medplus

Đại Kế luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!

Thông Tin Dược Liệu

Tên tiếng việt: Đại kế, Ô rô cạn, Dã hồng hoa, Thích kế

Tên khoa họcCirsium japonicum Fish. ex DC.

Tên đồng nghĩa: Cnicus japonicus (DC.) Maxim.

Họ: Asteraceae (Cúc)

1. Đặc điểm dược liệu

Là loại cỏ sống lâu năm, rễ phình thoi dài, có nhiều rễ phụ, thân cao 58-100cm hay hơn, thân màu xanhm có nhiều rãnh dọc, nhiều lông. Lá ở góc dài 20-40cm hay hơn, rộng 5-10cm, hai lá sẻ lông chim, thành thùym mặt trên nhẵn, méo có gai dài, lá ở thân không cuống chia thùy. Càng lên trên càng nhỏ và chia đơn giản hơn, cụm hoa hình đầu mọc ở kẽ lá hay đầu cành, đường kính chừng 3-5 cm. Lá bắc hẹp nhọn, không đều, lá ngoài ngắn và rất nhọn, không đều, lá ngoài ngắn và rất nhọn, lá bắc trong có đầu mềm hơn, tất cả đều ít lông, có gân chính giữa nổi rõ. Cánh hoa màu tím đỏ, quả thuôn dài 4mm, nhẵn, hơi dẹt.

Mùa hoa vào các tháng 5-7, mùa quả vào các tháng 5-9.

2. Phân bố

Cây mọc hoang ở khắp miền bắc và miền trung nước ta. Mùa hạ và mùa thu, đang lúc hoa nở thì hái toàn cây, phơi khô mà dùng, hái vào mùa thu người ta cho là tốt hơn. Nếu dùng rễ, nên hái vào mùa thu rễ sẽ to hơn, đào rễ về cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất phơi khô.

Công dụng và Liều dùng

1. Tính vị

Vị ngọt đắng, tính mát

2. Thành phần hóa học:

Cây chứa tinh dầu, glucozit; trong lá có pectolinarin, alkloid, tinh dầu, taraxasteryl, acetate, stigmasterol, alpha amyrin beta-amyrin, beta-sitosterol, pectolinarin.

3. Tác dụng

Tác dụng làm mất máu, cầm máu, làm tan máu ứ, tiêu sưng tấy. Chủ yếu chữa thổ huyết, máu cam, tiểu tiện ra máu, bị đánh hay ngã mà chảy máu băng đới, còn có tác dụng làm mát huyết, tiêu thũng, thông sữa.

4. Liều dùng hàng ngày

Cây tươi 100-180g, cây và rễ khô 40-60g, có người chỉ dùng 6-12g cây khô sắc kết hợp với các vị thuốc khác sắc uống.

Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu

1. Trị trường ung, phúc ung, tiểu phúc ung (viêm loét ruột)

lá đại kế giã lấy nước cốt rồi cho 4 vị: địa du, tây thảo, ngưu tất, kim ngân lượng bằng nhau sắc đặc, thêm chút đồng tiện vào… uống rất hiệu nghiệm.

2. Trị Ngứa gãi lở loét đỏ tấy

(Giản yếu  tế chứng phương): lá đại kế giã lấy nước cốt uống. Bên ngoài đắp lá đại kế giã nhuyễn thêm ít muối (Thiên kim phương).

3. Trị lỗ rò không thu miệng, chảy nước vàng, máu, mủ ra ngoài

rễ đại kế, rễ toan táo, rễ chỉ thủ và đỗ hành. Mỗi thứ 1 nắm, ban miêu 3 phân, sao tán bột, luyện mật làm viên to bằng quả táo con. Ngày uống 1 viên và nhét 1 viên vào lỗ rò (Trửu hậu phương).

4. Trị đinh nhọt độc sưng tấy

đại kế 4 lạng, nhũ hương 1 lạng, minh phàn 5 chỉ. Tán bột uống mỗi lần 2 chỉ với rượu khi mồ hôi ra thì thôi (Phổ tế phương).

5. Phế ung, mửa ra máu mủ đờm thối

đại kế tươi toàn cây 2 – 3 lạng (hoặc rễ 1 – 2 lạng). Sắc uống.

6. Trị Viêm ruột thừa mạn tính

đại kế tươi 4 lạng rửa sạch giã lấy nước. Mỗi lần uống 1 thìa canh ngày 2 lần.

7. Ghẻ ngứa

ô rô tía, ké đầu ngựa, cỏ màn chầu, rau má, lá mắc cỡ, nhân trần, lá khổ qua đều 12g. Sắc uống.

8. Tâm nhiệt nôn ra máu

giã lá và rễ sắc uống ngày 2 chén nhỏ (Thánh huệ phương).

9. Đại tiện ra máu tươi

lá đại kế, tiểu kế giã lấy nước uống một tháng (Mai xử phương).

10. Trị Động thai xuất huyết

rễ và lá đại kế tiểu kế, ích mẫu thảo 5 lạng, sắc với 2 bát nước còn 1/2 bát, chia 2 lần uống (Thánh tế phương).

11. Trị Tiểu tiện ít, ra máu

rễ đại kế giã lấy nước uống (Thánh huệ phương).

12. Trị Chảy máu cam (máu mũi)

chảy máu chân răng, đứt tay chân. Dùng rễ hay lá tươi giã lấy nước uống, bã đắp lên chỗ tổn thương.

13. Kinh nguyệt quá nhiều

ô rô 20g, bô hoàng 8g, táo đen 10 quả, 600 nước sắc còn 1/3.

14. Bị thương sưng đau, bầm tím:

Ðại kế 30g; mộc thông, kim ngân hoa, ngưu tất, sinh địa mỗi vị 20g. Tất cả cho vào ấm, đổ 750ml nước, sắc nhỏ lửa còn 300ml nước chia 3 lần uống trong ngày. Dùng liền 1 tuần.

15. Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp:

Đại kế cả rễ 30g, hạ khô thảo, hy thiêm thảo mỗi vị 20g. Cho vào ấm đổ 700ml nước sắc nhỏ lửa 30 phút, uống thay trà hàng ngày. 15 ngày một liệu trình.

Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh

Bệnh nhân tỳ vị hư hàn thận trọng khi dùng đại kế.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo

Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Exit mobile version