Hiện nay, có bao nhiêu loại THUỐC GIẢM ĐAU RĂNG đang được bày bán trên thị trường? Trong số đó, đâu là sản phẩm an toàn và hiệu quả tốt nhất? Các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc Acyclovir ngay trong nội dung bên dưới đây.
Hầu hết, các THUỐC GIẢM ĐAU RĂNG đều có dụng trị đau nhức chân răng thông thường hoặc do mọc răng khôn. Ngoài ra, nó còn giúp phòng ngừa và bảo vệ răng khỏi các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng.
Danh sách các loại thuốc giảm đau răng tốt được khuyên dùng
THUỐC GIẢM ĐAU RĂNG hiệu quả nào mà bạn có thể lựa chọn sử dụng cho bản thân? Với sự đa dạng của các loại thuốc hiện nay thì chắc hẳn bạn đang có rất nhiều sự lựa chọn khi mua thuốc. Để không phải mất nhiều thời gian chọn lựa và đứng chờ để được giới thiệu ở các nơi bán thuốc, bạn có thể tham khảo các loại thuốc an toàn dưới đây.
1. Thuốc giảm đau răng Naphacogyl
Thuốc Naphacogyl là sản phẩm của cổ phần dược phẩm Nam Hà. Thuốc Naphacogyl có tác dụng trị đau nhức răng, nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát.
Thành phần của Naphacogyl
Thành phần: Acetyl Spiramycin 100mg tương đương 100.000IU Metronidazol 125 mg.
Tá dược: Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Lactose, Avicel, DST, Gelatin, Glycerin, Aerosil, Magnesium Stearate, Eratab, Eudragit E100, Talcum, Titan Dioxyd, PEG 6000, Đỏ Erythrosin lake, Sunset yellow lake.
Công dụng
Thuốc Naphacogyl có tác dụng trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Liều dùng và cách sử dụng
Uống vào bữa ăn.
- Người lớn: 4-6 viên/ ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em 5-10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 3 viên/ngày.
Naphacogyl có phải là thuốc giảm đau răng an toàn không?
Chỉ định:
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động, nước tiểu sẫm màu.
2. Nha chu Hoàn Vương
Nha Chu Hoàn Vương là sản phẩm được phát triển thành công từ năm 2010 do Công ty CP Dược Phẩm Vạn Xuân Đường hợp tác sản xuất cùng Công ty CP Nha Chu Hoàn Vương, hỗ trợ điều trị đau răng.
Thành phần
Một bộ sản phẩm bao gồm một chai ngậm và một lọ bột sử dụng trong 10 ngày.
Thành phần chính:
- Bạch chỉ: là thảo dược quý, dạng thân thảo và sống lâu năm. Nó có nhiều tác dụng dược lý được đánh giá cao. Bạch chỉ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, sát trùng nên hơi thở sẽ được cải thiện tốt hơn, tiêu diệt vi khuẩn trong khoang miệng.
- Đinh hương: là cây thường xanh có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như ẩm thực, ngành sản xuất hương liệu và Đông y. Đinh hương là thảo dược có chứa tinh dầu thơm, cùng một số chất cay và có tính diệt khuẩn, giảm đau, chống viêm, khử mùi rất tốt.
- Hoắc hương: là dược liệu quý, cây nhỏ và sống lâu năm. Lá của cây hoắc hương có mùi thơm nồng, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong đông y. Hoắc hương đem đến mùi thơm dễ chịu nên có khả năng làm hơi thở thơm tho hơn.
- Diệp hạ châu: thảo dược có vị đắng, hơi ngọt, tính mát, không có độc tính nên an toàn khi sử dụng. Diệp hạ châu giúp sát trùng và giải độc hiệu quả. Nó giúp giảm bớt các triệu chứng đau nhức, hạn chế tình trạng vi khuẩn răng miệng.
Các thành phần khác: Ô long vĩ, thanh mộc hương, hạ côi, giảo cổ lam, sạ đen, bạch thiên, cửu vĩ mộc linh hương, linh chi,…
Công dụng
Hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh trong khoang miệng như: Sâu răng, viêm nướu lợi cấp tính, tụt lợi mãn tính, cam răng, viêm nha chu, cam tẩu mã, viêm tủy răng…
Làm giảm các triệu chứng của bệnh răng miệng: Giảm đau nhức răng, giảm đau nhức các vùng lở loét trong nướu miệng, nhanh lành vết thương, ngăn tình trạng chảy máu chân răng, giúp làm chặt chân răng, giảm hôi miệng…
Liều dùng và cách sử dụng
Một liệu trình sử dụng 20 ngày gồm 1 chai ngậm và 1 lọ bột.
Chai ngậm:
- Lắc đều sản phẩm và vệ sinh răng miệng sạch sẽ trước khi ngậm.
- Người lớn: ngậm 5ml/ lần, ngày 4 lần sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Thời gian ngậm từ 10-15 phút thì nhổ đi, không phải súc miệng. (Dùng sản phẩm cho đến khi bệnh được cải thiện mới thôi).
- Trẻ em: (từ 6 đến 12 tuổi) pha với nước lọc tỷ lệ chia đều 1 sản phẩm + 2 nước. Ngậm 5ml/ lần, ngày 4 lần sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ. Thời gian ngậm từ 10-15 phút thì nhổ đi, không phải súc miệng. (Dùng sản phẩm cho đến khi bệnh cải thiện mới thôi).
Lọ bột: Dùng cho mọi đối tượng, dùng trước hoặc sau chai ngậm đều được. Cách dùng như sau:
- Xát, chấm, xỉa bột vào chỗ đau viêm, có thể xát bột toàn răng và nướu răng, hoặc lưỡi, khoang miệng nếu thấy viêm.
- Giữ nó ở chỗ đau viêm 15 phút, sau đó nuốt hoặc có thể nhổ đi nếu muốn.
Ngày sử dụng 4 lần, sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ. Khi muốn hỗ phòng bệnh, hãy sử dụng sản phẩm một lần trước khi đi ngủ buổi tối.
Nha chu Hoàn Vương có phải là thuốc giảm đau răng an toàn không?
Chỉ định:
Phục hồi sức khỏe răng miệng, giúp răng chắc hơn, hạn chế tình trạng sâu răng, đau răng.
Giúp miệng thơm tho, hơi thở không còn bốc mùi như trước.
Hỗ trợ ngăn ngừa chứng lở loét ở nướu, miệng.
Tác dụng phụ: Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm này.
3. Thuốc giảm đau răng cấp tốc Dorogyne
Dorogyne được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – Việt Nam. Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh, là thuốc dùng để phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng liên quan đến răng miệng.
Thành phần của Dorogyne
Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim. Có 2 quy cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 5 viên và hộp 4 vỉ x 5 viên.
Thuốc Dorogyne là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Mỗi hộp thuốc Dorogyne có 2 vỉ x 10 viên nén bao phim/vỉ.
Hoạt chất:
- Spiramycin Base hàm lượng 750000UI.
- Metronidazole hàm lượng 125mg.
Tá dược: Đường Lactose, Povidon, Starch 1500, Croscarmellose Sodium, Avicel, Aerosil, Magnesi, Hydroxypropylmethyl Cellulose 6cP, Hydroxypropylmethyl Cellulose 15cP, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd, Talc, Màu Ponceau lake.
Công dụng
Dorogyne trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,…
Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể.
Liều dùng và cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc trong bữa ăn.
- Liều dùng thuốc Dorogyne cho người lớn: Sử dụng 4 đến 6 viên thuốc Dorogyne/ngày, chia thành 2 đến 3 lần sử dụng. Trong trường hợp bệnh nghiêm trọng, người bệnh có thể sử dụng Dorogyne với liều lượng tới 8 viên/ngày.
- Liều dùng thuốc Dorogyne cho trẻ em (từ 6 – 9 tuổi): Liều dùng khuyến cáo với trẻ em từ 6 đến 9 tuổi đó là 2 viên/ngày, chia thành 2 lần uống.
- Liều dùng thuốc Dorogyne cho trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Liều lượng sử dụng đó là 3 viên Dorogyne mỗi ngày, chia thành 3 lần uống.
Dorogyne có an toàn không?
Chỉ định: Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc này như:
- Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Các phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
4. Thuốc giảm đau răng Dorogyne F
Dorogyne F được sản xuất bởi công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – Việt Nam. Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh, là thuốc dùng để phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng liên quan đến răng miệng.
Thành phần của Dorogyne F
Hoạt chất:
- Spiramycin Base hàm lượng 1500000UI.
- Metronidazole hàm lượng 250mg.
Tá dược: Povidon, Starch 1500, Croscarmellose Sodium, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl Cellulose 6cP, Hydroxypropylmethyl Cellulose 15cP, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd.
Công dụng của thuốc giảm đau răng Dorogyne F
Dorogyne trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,…
Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Liều dùng và cách sử dụng
Thuốc Dorogyne F được chỉ định dùng theo đường uống. Có thể uống trong các bữa ăn.
Đối tượng sử dụng: Thuốc Dorogyne F dùng được cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Liều dùng: Uống 2 – 3 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Thuốc giảm đau răng Dorogyne F có phải an toàn không?
Chỉ định: Thuốc dùng trong các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát; đau nhức răng miệng. Ngoài ra, nó còn phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Các phản ứng dị ứng:nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Kết luận
Các loại thuốc giảm đau răng phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp từ bài viết trên.
Xem thêm
Thuốc giảm đau răng Naphacogyl
Thuốc giảm đau răng cấp tốc Dorogyne
Thuốc giảm đau răng Dorogyne F