Có bao nhiêu loại THUỐC MEDROL đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc Medrol nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Các loại thuốc Medrol này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc Medrol sử dụng phỏ biến ngay trong nội dung bên dưới đây.
Thuốc Medrol với hoạt chất methylprednisolon, một steroid có tác dụng kháng viêm, được chỉ định điều trị các rối loạn như rối loạn do thấp khớp, các bệnh về da, bệnh dị ứng, viêm tuyến giáp không sinh mủ…
Thuốc Medrol được chế xuất dưới dạng tiêm và viên nén. Trong chủ đề hôm nay, Medplus sẽ gửi đến bạn những kiến thức về một số loại thuốc Medrol sử dụng phổ biến.
Danh sách các loại thuốc Medrol phổ biến nhất
Hiện nay, có rất nhiều loại THUỐC MEDROL được chế xuất và sử dụng phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất và đáng tin tưởng nhất? Đâu là loại thuốc bạn đang cần để điều trị tình trạng bệnh nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo về các loại Medrol và công dụng cụ thể.
1. Thuốc Medrol 4mg
Viên nén Medrol 4mg thuộc nhóm ETC, được sử dụng trong việc điều trị các chứng rối loạn nội tiết và rối loạn không phải do nội tiết.
Thành phần có trong viên uống Medrol 4mg
Mỗi viên nén chứa thành phần:
- Methylprednisolone ……………………………………. 4mg
- Tá dược
Công dụng của thuốc Medrol 4mg là gì?
Medrol 4mg là thuốc được chỉ định để điều trị các chứng:
Rối loạn nội tiết
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
- Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ
- Calci máu cao liên quan đến ung thư
Rối loạn không do nội tiết
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp do vảy nến, Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở thiếu niên), Viêm cột sống dính khớp, Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp…
- Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, Viêm da cơ toàn thân, Thấp tim cấp…
- Bệnh về da: Pemphigus, Viêm da bọng nước, U sùi dạng nấm, Vảy nến thể nặng…
- Bệnh dị ứng: Bệnh huyết thanh, Viêm da tiếp xúc, Hen phế quản…
- Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, Viêm giác mạc, Viêm thần kinh thị giác…
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, Viêm phổi hít, Nhiễm độc berylli…
- Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, Thiếu máu giảm sản bẩm sinh…
- Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
- Tình trạng phù
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, Viêm đoạn ruột non
- Hệ thần kinh: Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng, Trường hợp phù kết hợp u não
- Cấy ghép nội tạng
- Một số chỉ định khác
Cách thức sử dụng viên thuốc Medrol 4mg
Liều khởi đầu của thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolone có thể thay đổi tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị:
- Đối với bệnh ít nghiêm trọng: Sử dụng liều thấp hơn thường là đủ
- Đa xơ cứng: liều cao 200mg.ngày
- Phù não: liều 200-1000mg/ngày
- Ghép cơ quan: liều 7mg/kg/ngày
Nếu sau một thời gian đáng kể mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ thì phải ngừng sử dụng thuốc Medrol và chuyển sang liệu pháp khác phù hợp.
Nếu sau khi điều trị dài ngày thấy muốn ngừng thuốc thì phải ngừng từ từ, không được ngừng đột ngột.
Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi thì cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu theo từng nấc nhỏ với khoảng thời gian thích hợp, cho tới khi liều thấp nhất mà vẫn giữ được các đáp ứng lâm sàng.
Lưu ý: thuốc phải được dùng theo đơn kê của bác sĩ.
2. Viên thuốc Medrol 16mg
Medrol 16mg thuộc nhóm ETC, có tác dụng điều trị các chứng rối loạn nội tiết và rối loạn không phải do nội tiết.
Thành phần có trong viên uống Medrol 16mg
Mỗi viên nén chứa thành phần:
- Methylprednisolone ……………………………………………… 16mg
- Tá dược
Viên thuốc Medrol 16mg có những tác dụng gì?
Medrol 16mg là thuốc được chỉ định để điều trị các chứng:
Rối loạn nội tiết
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
- Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ
- Calci máu cao liên quan đến ung thư
Rối loạn không do nội tiết
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp do vảy nến, Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở thiếu niên), Viêm cột sống dính khớp, Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp…
- Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, Viêm da cơ toàn thân, Thấp tim cấp…
- Bệnh về da: Pemphigus, Viêm da bọng nước, U sùi dạng nấm, Vảy nến thể nặng…
- Bệnh dị ứng: Bệnh huyết thanh, Viêm da tiếp xúc, Hen phế quản…
- Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, Viêm giác mạc, Viêm thần kinh thị giác…
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, Viêm phổi hít, Nhiễm độc berylli…
- Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, Thiếu máu giảm sản bẩm sinh…
- Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
- Tình trạng phù
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, Viêm đoạn ruột non
- Hệ thần kinh: Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng, Trường hợp phù kết hợp u não
- Cấy ghép nội tạng
- Một số chỉ định khác
Cách thức sử dụng viên thuốc Medrol 16mg
Tương tự như thuốc Medrol 4mg, thuốc Medrol cần được sử dụng theo đơn kê của bác sĩ để được an toàn nhất.
Liều khởi đầu của thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolone có thể thay đổi tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị:
- Đối với bệnh ít nghiêm trọng: Sử dụng liều thấp hơn thường là đủ
- Đa xơ cứng: liều cao 200mg.ngày
- Phù não: liều 200-1000mg/ngày
- Ghép cơ quan: liều 7mg/kg/ngày
Nếu sau một thời gian đáng kể mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ thì phải ngừng sử dụng thuốc Medrol và chuyển sang liệu pháp khác phù hợp.
Nếu sau khi điều trị dài ngày thấy muốn ngừng thuốc thì phải ngừng từ từ, không được ngừng đột ngột.
Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi thì cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu theo từng nấc nhỏ với khoảng thời gian thích hợp, cho tới khi liều thấp nhất mà vẫn giữ được các đáp ứng lâm sàng.
3. Thuốc bột khuẩn pha tiêm Solu-Medrol
Solu-Medrol thuộc nhóm ETC, được chỉ định để điều trị một số bệnh lý bất thường chức năng vỏ thượng thận; rối loạn dị ứng; bệnh lý về da, dạ dày, ruột, hô hấp…
Thành phần có trong lọ thuốc pha tiêm Solu-Medrol
- Hoạt chất trong thuốc bao gồm: Methylprednisolon hàm lượng 40 mg
- Được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm
Thuốc bột pha tiêm Solu-Medrol có công dụng gì?
Bột vô khuẩn pha tiêm Solu-Medrol được sử dụng trong việc điều trị:
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Rối loạn dị ứng.
- Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
- Tăng canxi máu do khối u.
- Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
- Chấn thương thần kinh.
- Viêm màng ngoài tim.
Cách sử dụng thuốc Medrol dạng tiêm để chữa bệnh
Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm tại chỗ hoặc tiêm IM.
Vì đây là giải pháp cho nhiều loại bệnh nên bệnh nhân cần đến thăm khám bác sĩ để có được liều lượng tiêm phù hợp cho tình trạng và thể trạng của bản thân.
4. Thuốc tiêm Depo-Medrol
Depo-Medrol thuộc nhóm ETC, được chỉ định để điều trị viêm khớp, thấp khớp, viêm gân, bệnh da, hội chứng tăng tiết hoocmon thượng thận.
Thành phần có trong hỗn dịch tiêm Depo-Medrol
Hoạt chất chính:
- Methylprednisolone acetat ………………………………… 40mg
Công dụng của thuốc chống viêm Depo-Medrol 40mg
Depo-Medrol là thuốc hỗn dịch tiêm có tác dụng điều trị:
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Rối loạn dị ứng.
- Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
- Tăng canxi máu do khối u.
- Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
- Chấn thương thần kinh.
Cách sử dụng thuốc Depo-Medrol 40mg dạng tiêm để chữa bệnh
Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm tại chỗ hoặc tiêm IM.
Vì đây là giải pháp cho nhiều loại bệnh nên bệnh nhân cần đến thăm khám bác sĩ để có được liều lượng tiêm phù hợp cho tình trạng và thể trạng của bản thân.
Tóm tắt lại
Các loại THUỐC MEDROL phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một loại thuốc Medrol phù hợp khi điều trị bệnh từ bài viết trên.
Xem thêm