Có bao nhiêu loại THUỐC SỔ MŨI đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc sổ mũi nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc sổ mũi, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc sổ mũi ngay trong nội dung bên dưới đây.
Thuốc sổ mũi điều trị chứng sổ mũi, nghẹt mũi do viêm mũi dị ứng. Thuốc có tác dụng làm giảm hiện tượng chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi và cải thiện một số triệu chứng đi kèm như sốt, nhức đầu, ho khan,…
Danh sách các loại thuốc sổ mũi hiệu quả nhất hiện nay
Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC SỔ MŨI khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.
1. Thuốc sổ mũi màu vàng Clorpheniramin 4
Clorpheniramin 4 là thuốc ETC được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang. Thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm và các triệu chứng khác.
Thành phần
- Mỗi viên bao đường Clorpheniramin 4 chứa: 4 mg Chlorpheniramine Maleate.
- Ngoài ra, còn có các tá dược khác cho vừa đủ 1 viên bao đường, bao gồm: Màu Quinolin, Lactose, Tinh bột sắn, Aerœsil, Magnesium Stearat, Talc, Gelatin.
Công dụng thuốc sổ mũi màu vàng Clorpheniramin 4 có tốt không?
Thuốc Clorpheniramin 4 dùng để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
- Những triệu chứng dị ứng khác như: mề đay, viêm mũi vận mạch do Histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh.
Cách dùng Clorpheniramin 4 như thế nào để được hiệu quả tốt?
Clorpheniramin 4 được sử dụng qua đường uống. Thuốc dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc. Liều dùng khuyến nghị như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Người bệnh sẽ uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia 2 lần/ ngày.
Clorpheniramin 4 có phải là thuốc sổ mũi an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc Clorpheniramin 4 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Người bệnh bị Glôcôm góc hẹp.
- Người bệnh bị tắc cổ bàng quang.
- Người bệnh loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế Monoamine Oxidase trong vòng 14 ngày.
- Người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 , người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
- Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
2. Thuốc sổ mũi Brauer Runny Nose
Thuốc sổ mũi Brauer Runny Nose là siro được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên dùng được cho trẻ từ 6 tháng tới 12 tuổi. Thuốc có tác dụng hỗ trợ các vấn đề về hô hấp như sổ mũi, nghẹt mũi ở trẻ em.
Thành phần
Mỗi liều 2 ml chứa 2 ml mỗi: Allium cepa 4C, Arsenicum album 6C, Euphrasia 4C, Hepar sulfuris 6C, Hydrastis canadensis 4C, Kali, bichromicum 6C, Kali iodatum 6C, Natrum muriaticum 5C, Nux vomica 6C, Pulsatilla 4C.
Công dụng thuốc sổ mũi Brauer Runny Nose có tốt không?
Thuốc Brauer Runny Nose dùng để điều trị:
- Làm giảm sổ mũi, giảm tắc và nghẹt mũi.
- Trị xưng viêm mũi, viêm phế quản, viêm xoang và làm giảm các triệu chứng sốt hay cảm lạnh.
- Chống viêm, kháng khuẩn và làm se màng nhầy.
Cách dùng Brauer Runny Nose như thế nào để được hiệu quả tốt?
Brauer Runny Nose được sử dụng qua đường uống. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:
- Bé từ 6 tháng đến 2 tuổi: Uống mỗi lần 1 ml, mỗi lần cách nhau 4 giờ
- Bé từ 2 đến 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 ml, mỗi lần cách nhau 4 giờ
- Sử dụng 1 liều/ 1 lần, cứ sau 30 phút lại dùng 01 liều, nhưng không được quá 4 liều trong 2 giờ đồng hồ. Sau 4 lần dùng liên tiếp thì phải nghỉ 4 tiếng/ giờ đồng hồ sau mới dùng lại tiếp như lần 1, mỗi lần cách nhau 30 phút và tối đa 4 liều trong 2 giờ đồng hồ.
Brauer Runny Nose có phải là thuốc sổ mũi an toàn không?
Thuốc sổ mũi Brauer Runny Nose được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên, là các thảo dược thiên nhiên an toàn và lành tính, đặc biệt thích hợp với trẻ nhỏ, không gây tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
3. Thuốc sổ mũi Aerius
Thuốc Aerius là thuốc kê đơn. Thuốc có chức năng như một loại kháng khuẩn.
Thành phần
- Mỗi viên nang chứa: Cefixime Trihydrat USP tương đương Cefixime 200mg.
- Tá dược: Dibasic Canxi Phosphat khan, Aerosil, Talc, Magnesi Stearat, Natri Lauryl Sulfat.
Công dụng thuốc sổ mũi Aerius có tốt không?
Thuốc Aerius được chỉ định dùng trong những trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia Coli và Proteus Mirabilis.
- Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis và S. Pyogenes.
- Viêm họng và viêm Amidan, gây ra bởi S. Pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi Streptococcus Pneumoniae và Haemophilus Influenzae.
- Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae.
Cách dùng Aerius như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc Aerius dùng đường uống. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Thuốc dành cho cả người lớn và trẻ em. Liều dùng khuyến nghị của thuốc như sau:
- Người lớn: Liều đề nghị của Cefixime là 400 mg mỗi ngày. Liều này có thể dùng dưới dạng viên nén 400 mg mỗi ngày hoặc viên nén 200 mg mỗi 12 giờ. Để điều trị nhiễm lậu cầu, cổ tử cung, niệu đạo không có biến chứng chỉ cần liều duy nhất 400 mg.
- Trẻ em : Liều đề nghị là 8 mg/ kg/ ngày dạng hỗn dịch. Có thể dùng 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần, tức là 4 mg/ kg mỗi 12 giờ.
Aerius có phải là thuốc sổ mũi an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp bệnh nhân được biết có dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ: Giống các loại thuốc khác, việc sử dụng có thể mang lại những tác dụng phụ cho cơ thể như:
- Dạ dày – ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Phản ứng mẫn cảm: Phát ban ở da, mày đay, sốt do thuốc và ngứa, ban đỏ nhiều dạng; hội chứng Steven – Johnson; các phản ứng giống như bệnh huyết thanh đã được báo cáo.
- Thận: Tăng thoáng qua BUN hay Creatinine.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu hay chóng mặt.
- Gan: Tăng thoáng qua SGPT, SGOT và Phosphatase kiềm.
Kết luận
Các loại THUỐC SỔ MŨI phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về sổ mũi từ bài viết trên.
Xem thêm:
Các loại thuốc sổ mũi khác: