Có bao nhiêu loại THUỐC VIÊM HỌNG đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc viêm họng nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc viêm họng, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc viêm họng ngay trong nội dung bên dưới đây.
Thuốc viêm họng có tác dụng kiểm soát viêm họng, giúp làm giảm cảm giác khó chịu vùng hầu họng, tránh ảnh hưởng lâu dài đến khả năng nói chuyện, nuốt và ngăn chặn những biến chứng có thể xảy ra.
Danh sách các loại thuốc viêm họng được tin dùng nhất hiện nay
Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC VIÊM HỌNG khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.
1. Thuốc viêm họng trẻ em Cefakid
Thuốc Cefakid là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như viêm họng.
Thành phần
- Thuốc có chứa thành phần chính là Cephalexin (dưới dạng Cephalexin Monohydrat) – 250 mg
- Cùng một số tá dược khác như Sucrose, Aspartam, Manitol, Povidon K30, Quinolin Yellow, Bột hương táo.
Công dụng thuốc viêm họng trẻ em Cefakid có tốt không?
Cefakid được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da – mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng Cephalexin thay thế Amoxicilin hoặc Ampicilin để dự phòng viêm mang trong tim do Streptococcus alpha tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với Penicilin.
Cách dùng Cefakid như thế nào để được hiệu quả tốt?
Cefakid dùng đường uống. Thuốc cốm được hòa tan trong nước trước khi uống. Cefakid có liều đề nghị như sau:
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn:
- Liều thường dùng là 250 – 500 mg cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4 g/ngày, phải cân nhắc dùng Cephalosporin tiêm.
- Viêm họng và viêm Amidan: Liều 500 mg cách 12 giờ/lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp: Liều 250mg cách 6 giờ/lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều 500 mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em trên 1 tuổi:
- Liều thường dùng 25 – 100 mg/kg/ngày, chia thành 3 – 4 lần (tối đa 4 g/ngày).
- Viêm tai giữa cấp: 75 — 100 mg/kg/ngày, chia đều uống trong 4 lần.
- Viêm họng và viêm Amidan: 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần, dùng ít nhất 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 25 — 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần cách nhau 12 giờ/lần.
Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận: Không cần giảm liều đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin trên 40 ml/phút. Nếu suy thận (độ thanh thải Creatinin dưới 40 ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin như sau:
- Độ thanh thải Creatinin từ 11 – 40 ml/phút: Liều 500mg, cách 8 – 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải Creatinin từ 5 – 10 ml/phút: Liều 250mg, cách 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải Creatinin dưới 5 ml/phút: liều 250mg, cách 12 – 24 giờ/lần.
Cefakid có phải là thuốc viêm họng an toàn không?
Chống chỉ định: Cefakid chống chỉ định cho.
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ: Cũng như các thuốc khác, Cefakid có một số tác dụng ngoại ý muốn. Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Da: Ban, nổi mề đay, ngứa.
- Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban da đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
2. Thuốc viêm họng Augmentin
Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg là thuốc ETC được bào chế thành bột pha hỗn dịch uống. Thuốc có tác dụng điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin – Clavulanate.
Thành phần
- Thành phần chính: Amoxicillin 500 mg, Clavulanic Acid 62,5 mg.
- Tá dược khác: Crospovidone, Hydrated Precipitated Silica, Peach – Lemon – Strawberry Flavour (Orange, Bergamot và Lemon Oils, Vanillin, Butylated Hydroxyanisole (E320), Maltodextrin), Aspartame (E951).
Công dụng thuốc viêm họng Augmentin có tốt không?
Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg dùng trong điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin- Clavulanate:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai – mũi – họng): viêm Amidal, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phổi phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Các nhiễm khuẩn khác như: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng Augmentin như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg sử dụng qua đường thuốc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa. Thuốc được chỉ định sử dụng tùy vào từng đối tượng:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 1000/ 125 mg x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1000/ 125 mg x 3 lần/ ngày.
Trẻ em:
- Liều dùng được thể hiện theo tuổi của trẻ hoặc dưới dạng mg/ kg/ ngày (dùng 2 hoặc 3 lần mỗi ngày).
- Trẻ em nặng từ 40 kg trở lên nên được kê toa theo khuyến cáo dành cho người lớn.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- 40 mg/ 5 mg/ kg/ ngày tới 80 mg/ 10mg/ kg/ ngày (không quá 3000 mg/ 375 mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.
Suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/ phút.
- Ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng với tỷ lệ Amoxicillin và Acid Clavulanic là 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
Augmentin có phải là thuốc viêm họng an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân dị ứng nhóm Beta – Lactam. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanate.
Tác dụng phụ: Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg có thể gây nên những tác dụng không mong muốn như:
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng:
- Phổ biến: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục và giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian Prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu.
- Rất hiếm: Chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Không phổ biến: Khó tiêu.
- Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen, thay đổi màu răng ở trẻ em.
Rối loạn gan mật:
- Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm Beta-Lactam.
- Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến có này đã được ghi nhận khi sử dụng các Penicillin và Cephalosporin khác.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: Ban trên da, ngứa, mày đay.
- Hiếm: Hồng ban đa dạng.
- Rất hiếm: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thương bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vầy và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
3. Thuốc viêm họng Amoxicillin 500 mg
Thuốc Amoxicillin 500 mg là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Thành phần gồm:
- Amoxicillin Trihydrate tương đương Amoxicillin với hàm lượng là 500 mg.
- Tá dược vừa đủ với hàm lượng là 1 viên. (Magnesium Stearate).
Công dụng thuốc viêm họng Amoxicillin 500 mg có tốt không?
Công dụng của thuốc Amoxicillin 500 mg là điều trị cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hóa, tiết niệu – sinh dục.
- Bệnh ngoài da.
Cách dùng Amoxicillin 500 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc được dùng theo đường uống. Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em. Liều dùng khuyến cáo như sau:
- Người lớn: uống 1 – 2 viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.
- Trẻ em: uống 25 – 50 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Amoxicillin 500 mg có phải là thuốc viêm họng an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc chống chỉ định với đối tượng sau:
- Mẫn cảm với các Penicillin, Cephalosporin.
- Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ: Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Thường gặp: ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
Kết luận
Các loại THUỐC VIÊM HỌNG phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về viêm họng từ bài viết trên.
Xem thêm:
Các loại thuốc viêm họng khác: