Trạch Tả luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Cây mã đề nước
Tên khoa học Alisma plantago-aqulica L. var. orientale Sam.
Thuộc họ: Trạch tả (Alismataceae)
1. Đặc điểm dược liệu
Cây trạch tả tên khoa học là Alisma plantago aquatica L. – một loại thực vật có hoa được dân gian gọi với cái tên phổ biến là mã đề nước. Cây có chiều cao trung bình dao động từ 0,3 -1 m, không có lông. Thân rễ trắng, có thể mang hình cầu hoặc hình con quay.
Lá cây dài từ 15 – 30cm, mọc thành cụm từ dưới gốc lên. Lá thu hẹp dần về phía dưới cuống, hình lưỡi mác. Cán hoa dài, tròn, nhẵn phát triển từ dưới gốc lên, phân chia thành nhiều vòng hoa mang cuống dài. Hoa trạch tả lưỡng tính, có 3 cánh màu trắng hoặc phớt hồng.
Quả bế dạng đơn lá loãn, không nứt vỏ. Rễ trắng, mảnh, mọc thành cụm phân tán ăn sâu vào đất.
2. Phân bố
Trạch tả mọc hoang nhiều ở các vùng nước nông,khu vực ẩm ướt, nước ngọt, chẳng hạn như đầm lầy, bờ sông, bờ hồ. Đây là loại cây bản địa của các nước khu vực bán cầu Bắc, chẳng hạn như châu Âu, Bắc Mỹ hay Bắc Á.
Ở Việt Nam, cây được tìm thấy nhiều ở khu vực Cao Bằng, Lạng Sơn, Điện Biên hay Sapa.
3. Bộ phận dùng làm thuốc
Rễ (củ) của cây trạch tả chính là bộ phận được dùng làm thuốc.
4. Thu hái – Sơ chế
Mỗi năm, trạch tả dược liệu được thu hoạch 2 lần. Lần đầu tiên vào tháng 6 và lần thứ hai là tháng 12. Trước khi thu hoạch dược liệu thì người dân sẽ cắt bỏ hoa để rễ củ phát triển to hơn.
Đến kỳ thu hoạch, toàn bộ cây sẽ được nhổ lên. Sau đó, cắt bỏ thân, lá, hoa và rễ con. Lấy củ rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Những củ to, chắc tay, có nhiều bột, chất màu trắng vàng được đánh giá là có chất lượng tốt nhất.
5. Bào chế thuốc
- Cách 1: Ngâm củ trạch tả với nước cho thấm 8 phân. Sau đó phơi khô số lượng lớn, tích trữ dùng dần.
- Cách 2: Củ trạch tả xắt lát mỏng. Pha loãng nước muối rồi phun vào miếng trạch tả cho hơi ẩm ướt ( dùng muối theo tỷ lệ 720g muối/ 50kg trạch tả ). Đem nấu và sao trên lửa nhỏ. Khi thấy dược liệu chuyển sang sắc vàng đem ra phơi vài nắng to cho thật khô ( Diêm trạch tả ).
6. Bảo quản
Lưu trữ trạch tả dược liệu nơi khô thoáng. Tốt nhất là cho vào hũ hoạch bịch ni lông. Mỗi lần sử dụng cột chặt miệng lại để tránh bị dính nước và bụi bẩn gây ẩm mốc.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
- Tinh dầu
- Chất nhựa
- Chất bột
- Protid
- Alisol A, B
- Epialisol A
- Alisol C Monoacetate
- Alismol
- Alismoxide
- Choline
2. Tính vị
- Theo sách Bản Kinh: Tính hàn, vị ngọt
- Theo Biệt Lục: Trạch tả vị mặn
- Theo Y Học Khải Nguyên: Tính bình, vị ngọt
3. Quy kinh
Ghi chép từ một số tài liệu y học cổ truyền cho thấy, vị thuốc trạch tả có khả năng quy vào các kinh:
- Thủ Thái dương Tiểu trường
- Thủ Thiếu âm Tâm
- Túc Thái dương Bàng quang
- Túc Thiếu âm Thận
- Bàng quang,
- Thận
- Tam tiêu
- Tiểu trường
- Tỳ
- Vị
4. Tác dụng dược lý
Theo Đông y
Trạch tả dược liệu có tác dụng bổ ngũ tạng, thông tiểu, tiêu khát, lợi nhiệt ở bàng quang, lâm lịch, tam tiêu. Chủ trị:
- Thận hư
- Đau đầu, choáng vàng
- Ù tai
- Sinh đẻ khó
- Gân xương co rút
- Tiểu buốt, tiểu rắt, bí tiểu
- Nóng gan
- Táo bón
- Tiêu chảy do viêm ruột
- Ra nhiều mồ hôi
- Mỡ máu ( lipid máu cao )
- Huyễn vượng
Theo nghiên cứu trong y học học hiện đại
- Có công dụng lợi tiểu, làm tăng khả năng thanh thải các chất Ure, Natri, Kali và Chlor tại thận
- Phấn hoa của cây trạch tả có thể hòa tan được trong mỡ
- Cồn chiết xuất từ trạch tả có tác dụng rõ rệt trong việc hạ lipid máu, ngăn ngừa máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ
- Làm giãn mạch vành, hạ áp nhẹ
- Chống đông máu
- Hạ đường huyết
5. Cách dùng và liều lượng
8 – 40g mỗi ngày dạng sắc hoặc tán bột uống. Thầy thuốc có thể phối hợp trạch tả với các dược liệu khác để đạt hiệu quả tốt hơn.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Điều trị viêm họng, ho
- Chuẩn bị: Lá trạch tả và lá húng chanh mỗi loại 30g, 5g gừng tươi
- Cách dùng: Các nguyên liệu trên cho vào ấm sắc cùng 300ml nước, đun cạn còn 50ml. Gạn uống mỗi ngày 1 lần trong 5 ngày liên tục. Dùng tốt nhất khi thuốc còn ấm.
2. Trị hoa mắt, chóng mặt cho người bị thiếu máu
– Bài 1:
- Chuẩn bị: 12g trạch tả, 15g địa hoàng, 10g long đởm thảo, 10g mộc ban, 10g hoàng cầm, 10g sài hồ, 10g hoa vương, 10g tri mẫu, 10g cúc hoa.
- Cách dùng: Mỗi ngày dùng một thang dạng sắc uống.
– Bài 2:
- Chuẩn bị: 15g trạch tả, 6g sơn khương, 12g cúc hoa
- Cách dùng: Sắc thuốc lấy 1 chén nước đậm đặc chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi liệu trình dùng trong 7 – 10 ngày liên tục.
3. Trị hoa mắt, chóng mặt cho người bị thiếu máu
– Bài 1:
- Chuẩn bị: 12g trạch tả, 15g địa hoàng, 10g long đởm thảo, 10g mộc ban, 10g hoàng cầm, 10g sài hồ, 10g hoa vương, 10g tri mẫu, 10g cúc hoa.
- Cách dùng: Mỗi ngày dùng một thang dạng sắc uống.
– Bài 2:
- Chuẩn bị: 15g trạch tả, 6g sơn khương, 12g cúc hoa
- Cách dùng: Sắc thuốc lấy 1 chén nước đậm đặc chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi liệu trình dùng trong 7 – 10 ngày liên tục.
4. Chữa tiểu tiện không thông
- Chuẩn bị: Trạch tả, tư linh, xa tiên thảo, thạch vi mỗi loại 12g, bạch mao căn 20g, xuyên mộc thông 8g
- Cách dùng: Sắc uống 1 thang mỗi ngày.
5. Điều trị táo bón
- Chuẩn bị: Trạch tả, đại phúc tử, khiên ngưu, chỉ xác, quan mộc thông lượng bằng nhau
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn, trộn với nhau cho đều. Mỗi ngày lấy 12g uống chung với nước sắc gừng tươi và hành.
6. Trị sốt cho người bị cảm nóng
- Chuẩn bị: 20g lá trạch tả, 25g thanh tâm thảo, 30g lá tre
- Cách dùng: Sắc thuốc với 3 chén nước lấy 1 chén. Gạn uống khi còn ấm trong 2 ngày liên tục để giải nhiệt, hạ sốt.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
1. Kiêng Kị
- Tránh dùng trạch tả cho người bị tỳ hư, hỏa hư
- Bệnh nhân bị dị ứng với trạch tả không dùng
- Tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi điều trị bệnh bằng cây trạch tả. Việc lạm dụng quá mức có thể gây đau mắt.
2. Độc tính
Dược liệu không chứa độc. Tuy vậy bệnh nhân vẫn cần thận trọng dùng đúng liều lượng được khuyến cáo. Nếu không phù hợp cơ địa, dược liệu sẽ không mang lại hiệu quả chữa bệnh và có thể gây dị ứng cho một số trường hợp.
Các dấu hiệu nhận biết dị ứng bao gồm:
- Đau đầu
- Da nổi mẩn, phát ban
- Ngứa ngáy toàn thân
- Sưng môi, miệng
- Khó thở…
Không phải trường hợp nào bị dị ứng với trạch tả cũng gặp phải tất cả các biểu hiện trên. Điều quan trọng là người bệnh cần nhanh chóng ngưng dùng trạch tả ngay khi nhận thấy bất kì tác dụng phụ không tốt nào.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam