Trạch tả luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Cây mã đề nước
Tên khoa học Alisma plantago-aqulica L. var. orientale Sam.
Thuộc họ: Trạch tả (Alismataceae)
1. Đặc điểm dược liệu
Trạch tả là vị thuốc nam mọc nhiều ở các ao, ruộng. Cây cao khoảng 0.2 – 1 cm. Thân cây có hình cầu, hoặc hình con quay, rễ màu trắng. Lá cây có hình thuôn dài lưỡi mác hoặc hình trứng, phần cuống hơi hẹp. Hoa họp thành tán, cánh hoa có màu trắng hoặc hơi hồng, gồm 6 nhị, xếp thành hình xoắn ốc, quả bế.
2. Phân bố
Cây thuốc được tìm thấy nhiều ở một số tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Điện Biên…
3. Bộ phận dùng
Thân rễ khô ((Rhizoma Alismatis) – nên chọn phần thân to, chắc, có màu trắng vàng, nhiều bột.
4. Thu hái & sơ chế
Mùa đông đào cả cây, cắt bỏ phần lá, thân, rễ tơ, sau đó đem rửa sạch rồi sấy khô.
5. Bào chế
- Trạch tả: Ngâm với nước cho thấm (khoảng 8 phần), vớt ra, đem phơi cho khô.
- Diêm Trạch tả: Phun nước muối lên miếng Trạch tả để làm ẩm (tỉ lệ: 50 kg dùng 750 gam muối), đem sao qua nồi rồi đun ở lửa nhỏ cho đến khi bên ngoài chuyển thành màu vàng thì có thể lấy ra phơi khô (theo Dược Tài Học).
6. Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Vị thuốc trạch tả có chứa các thành phần hóa học sau đây:
- Alisol A, B, Epialisol A (theo Murata T & cộng sự, Tetra Lett 1968, 7: 849).
- Alisol A Monoacetate, Alisol C Monoacetate, Alisol B Monoacetate (theo Murata T & cộng sự, Chem Pharm Bull 1970, 18 (7): 1347).
- Alismol, Alismoxide (theo Oshima Y & cộng sự, Phytochemystry 1983, 22 (1): 183).
- Choline (theo Kobayashi T, Tạp chí Dược học [Nhật Bản] 1960, 80: 1456).
2. Tính vị
Trạch tả có tính vị:
- Tính hàn, vị ngọt (theo Bản Kinh).
- Vị mặn, không độc (theo Biệt Lục).
- Vị ngọt, khí bình (theo Y học Khải Nguyên).
3. Tác dụng dược lý
Trạch tả có tác dụng dược lý sau đây:
Theo nghiên cứu của y học hiện đại
- Liệu tiểu, tăng cường khả năng thải Natri, Chlor, Kali và Urê.
- Giảm hàm lượng lipid có trong máu.
- Hạ huyết áp nhẹ, giãn mạch vành.
- Đông máu.
- Hạ đường huyết.
Theo y học cổ truyền
Vị thuốc có tác dụng:
- Lợi tiểu
- Tiêu thũng
- Trừ thấp
- Kiện vị
- Giảm béo
- Thanh nhiệt
- Bổ hư tổn ngũ tạng.
- Chủ thận hư, trị ngũ lâm, tinh tự xuất, tuyên thông thủy đạo, lợi nhiệt ở bàng quang.
4. Liều lượng
Liều lượng: Từ 8 – 40 gam mỗi ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa chứng tức ngực, bí tiểu tiện, cước khí
- Chuẩn bị: 10 gam trạch tả; 8 gam khiên ngưu; 6 gam bình lang, chỉ xác, xích phục linh, mộc thông.
- Thực hiện: Đem tán các nguyên liệu trên thành bột, nấu với nước hành ta và gừng tươi, dùng trong ngày.
2. Chữa viêm thận, đái ít, phù
- Chuẩn bị: 16 gam trạch tả; 12 gam bạch truật, trư linh, phục linh; 8 gam quế chi.
- Thực hiện: Đem tất cả các nguyên liệu trên thái nhỏ, phơi khô.
3. Chữa lipid trong máu cao
- Chuẩn bị: 8 gam trạch tả; 6 gam thảo quyết minh, mộc hương, tang ký sinh; 3 gam hà thủ ô đỏ, kim anh tử, hoàng tinh, sơn tra.
- Thực hiện: Đem tất cả các nguyên liệu trên nấu với nước thành cao, sau đó trộn với bột gạo thành viên, mỗi viên ưng với 1.1 gam dược liệu. Dùng thuốc 2 lần mỗi ngày, mỗi lần từ 5 – 8 viên.
4. Chữa thủy thũng, cổ trướng
Bài thuốc 1:
- Chuẩn bị: 12 gam trạch tả, mạch môn, xích phục linh, bạch truật; 10 gam tía tô, vỏ rễ râu, hạt cau, mộc qua; 8 gam trần bì, đại phúc bì, sa nhân, mộc hương; 10 sợi đăng tâm.
- Thực hiện: Đem thái nhỏ tất cả nguyên liệu trên rồi sắc với 400 ml nước. Khi nước còn 100 ml thì ngưng. Chia thuốc thành 2 phần, dùng trong ngày.
Bài thuốc 2:
- Bạn cũng có thể sắc uống (hoặc tán thành bột) 12 gam trạch tả, 10 gam ý dĩ sao, 10 gam tỳ giải.
5. Trị gan nhiễm mỡ
- Chuẩn bị: 20 gam trạch tả, 15 gam hà thủ ô (sống), đan sâm, thảo quyết minh, hổ trương, hà diệp, hoàng kỳ; 30 gam sơn tra sống.
- Thực hiện: Sắc uống một thang mỗi ngày.
6. Chữa béo phì đơn thuần
- Chuẩn bị: 12 gam thảo quyết minh, trạch tả, sơn tra; 8 gam phan tả diệp.
- Thực hiện: Đem tất cả nguyên liệu trên thái nhỏ rồi hãm với nước sôi, ngày dùng 2 lần. Một đợt điều trị kéo dài khoảng 4 tuần.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Để vị thuốc trạch tả phát huy công dụng tối ưu và tránh những tác dụng phụ không đáng, trong quá trình điều trị cần lưu ý một số điều sau: Dùng thuốc quá nhiều gây đau mắt.
Kiêng kỵ
Không dùng vị thuốc Trạch tả cho những đối tượng sau đây:
- Sợ Văn cáp, Hải cáp (theo Bản Thảo Kinh Tập Chú).
- Thận hư, lâm khát, thủy thũng (theo (Y Học Nhập Môn).
- Thận hư, tinh thoát, không có thấp nhiệt (theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
- Can thận hư nhiệt nhưng không phải do thấp, không thuộc thùy ẩm (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam