Site icon Medplus.vn

Ulrika – Thuốc Ðiều trị loét dạ dày tá tràng | Cách sử dụng, liều dùng

Thuốc Ulrika là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Ulrika

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ulrika

Dạng trình bày

Viên nén nhai

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc đường tiêu hoá

Số đăng ký

VD-14869-11

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Ulrika

Mỗi viên chứa của Ulrika chứa

Sucralfat 1mg

Chỉ định của thuốc Ulrika trong việc điều trị bệnh

Ulrika được chỉ định điều trị

  • Ðiều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
  • Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng

Điều trị loét dạ dày – tá tràng

Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.

Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ loét cho đến khi kết quả nội soi hay X – quang cho thấy vết loét lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần.

Đợt điều trị hiệu quả thường phối hợp với thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton và các kháng sinh.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng

Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày

Điều trị không kéo dài quá 6 tháng.

Nên phối hợp với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.

Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản

Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 4 tuổi

40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ).

Cách dùng

Uống khi dạ dày trống ( khoảng nửa giờ hay 1 giờ trước khi ăn ).

Tác dụng

Sucralfate có tác dụng làm liền sẹo ổ loét thông qua cơ chế bảo vệ tế bào. Tạo một phức hợp với các chất như albumin và fribinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành hàng rào ngăn cản tác dụng của acit, pepsin, và muối mật (Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ ít hơn nhiều so với vị trí loét).

Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày. Sucralfate có diện tích bề mặt bao phủ nhiều hơn gấp đôi so với bột Sucralfate và cho thấy sự bám dính vào niêm mạc rất bền chắc (do đó liều 2g/ngày Sucralfate cho thấy có hiệu quả tương đương 4g/ngày của các dạng Sucralfate khác).

Dược lực

Sucralfat là thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.

Dược động học

Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày-ruột và được thải trừ qua đường thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ulrika

Tương tác thuốc

Để ngăn ngừa tương tác thuốc trong quá trình dùng Ulrika, bạn nên:

  • Không dùng thuốc antacid cùng lúc với Sucralfat vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
  • Sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như cimetidin, ranitidin , ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin , digoxi n, warfarin , phenytoin, theophylin , tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.
  • Sucralfat có thể gắn kết với protein trong thức ăn hay trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc

Tác dụng phụ

Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi dạ dày – ruột và được thải trừ qua đường thận (phần lớn thuốc được đào thải qua phân), do đó khi sử dụng Sucralfate, các tác dụng phụ kèm theo là rất ít. Ðiều than phiền hay gặp nhất là táo bón có ở 2% bệnh nhân. Nếu bị táo bón, có thể uống thêm magnesium lactate. Ngoài ra còn có thể gặp các triệu chứng khác như khô miệng, nổi mẩn ngứa, chóng mặt và mất ngủ.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ulrika được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ulrika

Nên Bảo Quản thuốc Ulrika như thế nào

Ulrika được bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin mua thuốc Ulrika

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Ulrika có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Ulrika thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

 

ulrika-thuoc-dieu-tri-loet-da-day

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version