Theo tài liệu Đông Y: Viễn chí có vị đắng, hơi cay, tính ôn và không có độc., có tác dụng an thần, ích trí, khứ đờm, giải uất, …. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Viễn chí, Tiểu thảo, Nam viễn chí
- Tên khoa học: Polygala japonica Houtt.
- Họ: Viễn chí ( Polygalaceae ).
2. Mô tả cây
- Viễn chí là cây thân thảo, cao khoảng 10 – 20cm. Loại thực vật này chia cành ngay từ gốc, cành có hình sợi và được phủ lông mịn xung quanh. Lá cây mọc so le, lá trên hình dài, rộng khoảng 3 – 5mm và dài khoảng 2cm. Lá phía dưới có hình bầu dục, rộng khoảng 4 – 5mm.
- Hoa có màu xanh nhạt, tím ở đỉnh và trắng ở giữa, hoa mọc thành chùm ngắn và gầy. Quả có hình bầu dục và nhẵn.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây này mọc nhiều ở miền Trung (Nghệ Tĩnh) và Bắc Trung Bộ
- Tại miền Bắc mới phát hiện ở Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng. Nhưng chưa xác định chắc chắn được loài. Chưa được khai thác.
- Toàn bộ viễn chí hiện còn phải nhập, cho nên chúng ta nên chú ý tìm để khai thác.
Thu hoạch
- Thời điểm thu hái chủ yếu là vào mùa xuân và mùa thu.
Bộ phận dùng
- Rễ khô (Radix Polygalae). Thứ ống to, thịt dầy, bỏ hết lõi gỗ là thứ tốt.
Chế biến
- Sau khi cây được đào lên, đem bỏ tạp chất, rễ con và cành khô. Sau đó phơi khô vỏ hơi nhăn, tiến hành rút bỏ lõi gỗ bên trong và phơi khô hoàn toàn là dùng được.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Viễn chí là dược liệu có thành phần hóa học đa dạng, bao gồm Tenuifoliose A, B, C, D, E, F, Onjisapomin A, B, C, D, E, E, G, dầu béo, nhựa, saponin triterpen, polygalitol,…
B. Tác dụng dược lý
- Thuốc có tác dụng hóa đờm rõ, thành phần hóa đờm chủ yếu là ó vó re Cơ chế hóa clam của thuốc có thế do thuốc kích thích lên niêm mạc bao tử gây phản xạ tăng tiết ở phế quản(Trung Dược Học).
- Toàn bộ Viễn chí gây ngủ và chống co giật (Trung Dược Học).
- Chất Senegi có tác dụng tán huyết, phần vỏ mạnh hơn phần gỗ có tác dụng hạ áp (Trung Dược Học).
- Cồn chiết xuất có tác dụng in vitro ức chế vi khuần gram dương, trực khuẩn lỵ, thương hàn và trực khuẩn lao ở người (Trung Dược Học).
- Saponin kích thích dạ dày gây buồn nôn vì thế không nên dùng đối với những bệnh nhân viêm loét dạ dày (Trung Dược Học).
- Trên súc vật thực nghiệm, thuốc cho uống hoặc chích tĩnh mạch đều có tác dụng kích thích tử cung có thai hay không đều như nhau (Trung Dược Học).
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Vị đắng, hơi cay, tính ôn và không có độc.
Qui Kinh
- Qui vào kinh Tỳ, Can, Thận, Tâm.
Công năng
- Thận tích, bôn đồn, mộng tinh, di tinh, ghẻ lở, mụn nhọt, ho, tâm thần hay quên, lo sợ, ho nhiều đờm và mất ngủ.
- Trị lo sợ, hay quên, mộng tinh, Di tinh, mất ngủ, ho nhiều dờm, mụn nhọt, ghẻ lở
Công Dụng
- Chữa sỏi đường tiểu, sỏi mật, thủy thũng, viêm thận, mụn nhọt sang lở, bỏng da.
- Chủ trị các chứng thủy thũng, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt sang lở, vết thương do bỏng
Lưu Ý
- Tránh sử dụng viễn chí chung với tề tào, lê lô và trân châu.
- Ngoài ra, không nên sử dụng cho người có thực hỏa. Nếu dùng chung phải phối hợp với hoàng liên.
- Không dùng cho người âm hư hỏa vượng.
- Tránh sử dụng cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng
Liều dùng
- Viễn chí được sử dụng ở dạng điều trị tại chỗ, sắc uống, tán bột làm hoàn,… Mỗi ngày chỉ nên dùng từ 4 – 10g.
Bài thuốc sử dụng
1. Bài thuốc trị chứng mất ngủ, hay mơ, dễ quên và chứng thiếu máu cơ tim
- Chuẩn bị: Quế tâm 3g, đảng sâm 10g, đương quy 10g, cam thảo 3g, đại táo 10g, viễn chí 10g, sinh khương 10g, mạch đông 10g, bạch thược 10g, và phục linh 10g.
- Thực hiện: Dùng quế tâm tán bột và để riêng. Các vị khác sắc lấy nước và hòa với bột quế, uống hằng ngày cho đến khi khỏi.
2. Bài thuốc trị chứng rối loạn trí nhớ do suy nhược thần kinh
- Chuẩn bị: Thạch xương bồ và viễn chí mỗi thứ 20g, phục linh và đẳng sâm/ nhân sâm mỗi thứ 30g.
- Thực hiện: Đem các vị sấy khô, sau đó tán thành bột làm hoàn hồ. Chia đều lượng hoàn cho 5 -7 ngày sử dụng, ngày dùng từ 1 – 2 lần.
3. Bài thuốc chữa ho nhiều đờm và viêm phế quản mãn tính
- Chuẩn bị: Cam thảo 4g, trần bì 4g và viễn chí 12g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.
4. Bài thuốc chữa sưng vú và mụn nhọt
- Chuẩn bị: Một lượng dược liệu vùa đủ.
- Thực hiện: Dùng sắc uống và dùng bã đắp trực tiếp lên chỗ đau nhức.
5. Bài thuốc trị trẻ nhỏ bị sốt cao, co giật
- Chuẩn bị: Sinh địa 8g, thiên trúc hoàng 8g, viễn chí 8g và câu đằng 8g.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày.
6. Bài thuốc chữa ho có đờm
- Chuẩn bị: Cam thảo và cát cánh mỗi thứ 6g, viễn chí 8g.
- Thực hiện: Sắc uống, chia thành 3 lần uống.
7. Bài thuốc trị chứng loạn nhịp tim, tim đập nhanh, ho nhiều, mất ngủ và suy giảm trí nhớ
- Chuẩn bị: Gạo tẻ 50g, viễn chí và toan táo nhân sao vàng mỗi thứ 10g.
- Thực hiện: Sắc dược liệu lấy nước, bỏ bã và thêm gạo vào, nấu thành cháo. Nên ăn vào buổi tối trước khi đi ngủ.
8. Bài thuốc trị chứng suy nhược thần kinh, tim đập mạnh và hay quên lẫn
- Chuẩn bị: Viễn chí tán bột.
- Thực hiện: Mỗi lần dùng 10g uống cùng nước cơm, ngày dùng 2 lần.
9. Bài thuốc điều trị tâm thống (đau tim) lâu ngày
- Chuẩn bị: Xương bồ (thái nhỏ) và viễn chí (bỏ lõi) mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem dược liệu tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 12g sắc với 1 chén nước, còn lai 7 phần và chắt uống khi còn ấm.
10. Bài thuốc trị nhọt độc và phát bối
- Chuẩn bị: Viễn chí (bỏ lõi) và 1 chén rượu.
- Thực hiện: Đem viễn chí giã nát, sau đó sắc chung với rượu. Sử dụng bã đắp lên vùng da tổn thương.
11. Trị họng sưng đau:
- Viễn chí nhục, tán nhuyễn, thổi vào, đờm sẽ tiết ra nhiều (Nhân Trai Trực Chỉ phương).
12. Trị não phong, đầu đau không chịu được:
- Viễn chí (bỏ lõi). Tán nhuyễn. Mỗi lần dùng 2g. lấy nước lạnh ngậm trong miệng rồi thổi thuốc vào mũi (Viễn Chí tán – Thánh Tế Tổng Lục).
13. Trị khí uất hoặc cổ trướng:
- Viễn chí nhục 160g (sao với trấu). Mỗi lần dùng 20g, thêm Gừng 3 lát, sắc uống (Bản Thảo Hối Ngôn).
14. Trị tiểu đục, nước tiểu đỏ:
- Viễn chí ½ cân (ngâm nước Cam thảo, bỏ lõi), Phục thần (bỏ gõ), Ích trí nhân đều 80g. tán bột. Lấy rượu chưng với miến làm hồ, trộn thuốc bột làm thành viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 50 viên với nước Táo sắc (Viễn Chí hoàn – Chu Thị Tập Nghiệm Y Phương).
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam