Site icon Medplus.vn

Waruwari – Thuốc giãn cơ | Hướng dẫn sử dụng, Thận trọng

Thuốc Waruwari là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

waruwari-thuoc-gian-co-huong-dan-su-dung-than-trong

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Waruwari

Dạng trình bày

Viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Thuốc giãn cơ

Số đăng ký

VD-21069-14

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Nơi đăng ký

Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc

Mỗi viên chứa Waruwari

Tizanidin (dưới dạng Tizanidin HCl) 2mg

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Waruwari được chỉ định điều trị:

  • Co cơ gây đau do rối loạn chức năng hay tư thế của cột sống: đau thắt lưng, vẹo cổ, đau quanh vai; sau khi mổ (thoát vị đĩa đệm, hay viêm xương khớp háng).
  • Co cứng do rối loạn thần kinh: xơ cứng rải rác, bệnh tủy sống mãn tính, bệnh thoái hóa cột sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não hoặc bại não.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách dùng

Thuốc uống có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 – 4lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá cho tác dụng điều trị mong muốn. Liều dùng được tính theo tizanidin base, 1.14mg tizanidin hydroclorid tương đương với 1mg tizanidin base.

Liều lượng

Người lớn

Điều trị co cứng cơ

Liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3-4 ngày/ lần tăng, thường tới 24mg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36mg/ngày.

Điều trị đau do co cơ: uống 2-4 mg/lần, ngày uống 3 lần.

Đối với người suy thận có độ thanh thải creantinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 2mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.

Người cao tuổi

Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.

Trẻ em

Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.

Suy gan nặng

Chống chỉ định.

Dược lực

Tizanidine là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tủy sống, kích thích thụ thể a2 tại vùng tiền synape, ức chế phóng thích các acid amin có vai trò kích thích thụ thể N-methyl-D-aspartate. Ức chế dẫn truyền thần kinh đa tiếp hợp tại tủy sống, là đường dẫn truyền làm tăng trương lực cơ, do đó thuốc có tác dụng ức chế và làm giảm trương lực cơ. Ngoài ra, Tizanidine cũng có tác dụng giảm đau trung ương vừa phải. Tizanidine hữu hiệu trong trường hợp cơ bị co thắt gây đau cấp tính cũng như trên sự co cứng mãn tính có nguồn gốc não và tủy sống. Tizanidine làm giảm sự đề kháng các động tác thụ động, làm dịu cơn co giật và chứng giật rung và cải thiện các động tác chủ động của cơ bắp.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, Tizanidine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Ðỉnh hấp thu trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Ðộ khả dụng sinh học là 34%. Thể tích phân phối đạt được sau tiêm tĩnh mạch là 2,6l/kg. Dược động học không bị ảnh hưởng bởi tuổi. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa hầu như không có hoạt tính. Phần hoạt chất không bị biến đổi cũng như các chất chuyển hóa được đào thải phần lớn theo nước tiểu (khoảng 70% dưới dạng đã chuyển hóa, chỉ có 2,7% dưới dạng không đổi). Thời gian bán hủy từ 2 đến 4 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương thấp (30%). Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học của Tizanidine.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Nếu dùng theo liều khuyến cáo để điều trị chứng co thắt cơ gây đau thì rất hiếm gặp các tác dụng phụ và nếu xảy ra thì chỉ nhẹ và thoáng qua, bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng và hạ nhẹ huyết áp.

Hiếm gặp: nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng transaminase thoáng qua.Ở liều cao hơn liều khuyến cáo trong điều trị chứng giật rung, các tác dụng phụ kể trên xảy ra thường hơn và có thể nặng. Tuy nhiên hiếm khi cần phải ngưng điều trị. Ðôi khi có thể bị tụt huyết áp và chậm nhịp tim.

Hiếm: yếu cơ, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác. Rất hiếm: viêm gan cấp.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Waruwari được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Chú ý đề phòng:

Suy gan & thận. Người lái xe hay điều khiển máy móc. Phụn nữ có thai & cho con bú. Người lớn tuổi.

Hướng dẫn bảo quản

Nên Bảo Quản thuốc như thế nào

Waruwari được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Waruwari có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm Waruwari thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

waruwari-thuoc-gian-co-huong-dan-su-dung-than-trong

Nguồn tham khảo

Drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

Exit mobile version