Thanh Đại luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Thanh đại, Bột chàm
Tên khoa học: Strobilanthes cusia (Nees) Kuntze
Họ thực vật: Acanthaceae (Ô rô)
1. Đặc điểm dược liệu
Cây bụi nhỏ, cao 0,5-0,6m; cành nhánh có lông mịn. Lá có 4-6 đôi lá chét đối nhau, hình trái xoan, hơi thắt lại gốc, tròn và có mui nhọn mảnh ở chóp, có nhiều lông ở mặt dưới. Hoa màu xanh lục và đỏ, xếp thành chùm ở nách; trụ cụm hoa ngắn hơn các lá và mang hoa từ phía gốc lên. Quả thẳng hoặc hình lưỡi liềm, ít mở, có lông lốm đốm. Hạt 5-10 hình khối, màu hạt dẻ. Ra hoa quanh năm.
2. Phân Bố
Loài cây liên nhiệt đới, mọc trên đất hoang, dọc đường đi, dựa rạch đến độ cao 2000m. Cây cũng được trồng ở vùng núi. Có thể trồng bằng hạt vào mùa mưa. Cành lá thu hái vào mùa khô, trước khi cây ra hoa. Rễ thu hái quanh năm, thường dùng tươi hay phơi khô dùng dần. Lá tươi khi đem ngâm vào nước vôi sẽ thu được bột chàm (Thanh đại) màu xanh lam rất đẹp, thường dùng nhuộm quần áo.
3. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến
Là sự phối hợp các sắc tố của các cây: Baphicacanthus cusia Indigofera suffruticosa, polygonum tinctorium và Isatis tinctoria được chế biến và sấy thành bột màu xanh.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Thành phần chủ yếu: glucozit gọi là Indican. Khi thủy phân Indican sẽ cho glucoza và Indoxyl, chất này oxy hóa sẽ cho indigotin. Indigotin bị khử trong môi trường kiềm sẽ cho Leucoindigo không có màu.
2. Tác dụng dược lý
Theo sách Dược lý học của Trung quốc: Thanh đại có 2 chất chính là: Điện lam 5 – 8% và Điện ngọc hồng 0,1%. Điện ngọc hồng (đã chế được bằng phương pháp nhân tạo) có tác dụng ức chế mạnh tế bào ung thư.
Nước sắc Thanh đại có tính kháng khuẩn đối với tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lî Shigella, phẩy khuẩn tả.
Điện lam có tác dụng bảo vệ gan.
3. Tính Vị
Vị mặn, tính hàn.
4. Qui kinh
Can phế và vị
5. Công năng
Thanh nhiệt, giải độc, làm mát máu và giảm sưng tấy.
6. Liều dùng
Ngày dùng 1,5-3g.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Trị viêm tuyến mang tai cấp tính trẻ em (quai bị)
Thanh đại và ít băng phiến. Chế với nước ấm, bôi vào chỗ đau. Lương huyết, tiêu ban: phát ban do nhiệt độc, huyết nhiệt gây thổ huyết, đổ máu cam.
2. Chữa viêm gan cấp và mạn tính
Thanh đại 12g; bạch phàn 24g. Nghiền thành bột mịn. Ngày 3 lần, mỗi lần 2g.
3. Chữa viêm răng lợi, hầu họng
Thuốc cam xanh: bạch phàn 20g, thanh đại 80g, ngũ bội tử 20g, băng phiến 2g.
4. Thuốc bôi chữa viêm lợi, ngứa nhức chân răng, sâu răng; chảy máu, cam miệng, cam mũi trẻ em.
Thuốc này không có asen và chì nên được Bộ Y tế cấp phép lưu hành. Thuốc cam tẩu mã: hoàng bá 12g; hoàng liên 16g; thanh đại 20g; đinh hương 12g; đại hồi 4g; nhân trung bạch 20g; bạch phàn 12g. Dạng thuốc bột, đắp chỗ lợi sưng đau. Ngày làm 3 – 4 lần.
5. Trị bệnh quai bị và các bệnh ung nhọt
Dùng bài Thanh đại tán: Thanh đại 8g, Thạch cao 16g, Hoạt thạch 16g, Hoàng bá 8g, tất cả tán bột mịn trộn đều với vaselin bôi chỗ đau. Thanh đại 20g, Băng phiến vừa đủ trộn đều với nước ấm bôi lên vùng đau trị quai bị trẻ em.
6. Trị tưa, viêm loét mồm
Dùng bài Trân đại tán (Trân châu – Thanh đại) bôi.
7. Trị giãn phế quản ho đàm có máu hoặc nôn có máu do huyết nhiệt
Dùng bài Thanh cáp tán: Thanh đại, Cáp phấn mỗi thứ 12g tán mịn, mỗi lần uống 2 – 4g, ngày 1 – 2 lần với nước sôi nguội.
8. Trị viêm gan mạn tính
Thanh đại 1 phần, Bạch phàn 6 phần trộn đều tán bột mịn, mỗi lần 2g, ngày 3 lần.
9. Trị bệnh vẩy nến
Mỗi ngày uống Điện ngọc hồng 25 – 50mg, liệu trình 8 tuần, thuốc có tác dụng ức chế tế bào biểu bì tăng sinh
10. Trị ban đỏ do nhiễm hàn
Thanh đại 8g. Uống với nước.
Trị ho ra đờm có máu, đờm huyết do giãn phế quản: thanh đại 12g, cáp phấn 12g. Nghiền bột mịn. Mỗi lần dùng 2 – 4g, uống với nước, ngày 2 lần. Nếu huyết nhiệt gây thổ huyết, chảy máu cam, có thể dùng thanh đại hoặc kết hợp với bồ hoàng, hoàng cầm.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Kiêng kỵ
Không dùng trong trường hợp tỳ vị hư hàn.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam