Site icon Medplus.vn

Bofit F: Thuốc điều trị thiếu máu ở trẻ em và phụ nữ có thai

Thuốc Bofit F là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thông tin thuốc Bofit F

Tên Thuốc: Bofit F
Số Đăng Ký: VD-28803-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Sắt fumarat (tương đương 53,25mg sắt nguyên tố) – 162mg
Dạng Bào Chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Công dụng – Chỉ định 

Công dụng:

Bofit F với thành phần hoạt chất chính là Sắt, Acid folic và Vitamin B12 là các chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu.

Chỉ định: 

Thuốc Bofit F được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

Điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột.

Trong các trường hợp như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em, thiếu nữ ở các giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Bổ sung Sắt, Acid folic và Vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.

Cách dùng – Liều lượng

Cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn: 1 viên x 2 lần/ ngày.

Trẻ em: 1 viên x 1 lần/ ngày.

Phụ nữ có thai: 1 viên x 1 lần/ ngày từ khi phát hiện có thai.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Bofit F được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây: 

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc: sulphasalazin, thuốc chống co giật, cotrimoxazol.

Tránh dùng đồng thời thuốc với các kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin; penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, hormon tuyến cận giáp, muối kẽm, nước chè và các thuốc kháng acid như: calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat.

Tác dụng phụ

Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bofit F. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc 

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc:

Có thể dễ dàng mua thuốc Bofit F ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Giá thuốc:

Thuốc Bofit F có giá được niêm yết là 735 VNĐ/viên.

Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.

 

Nguồn tham khảo: DrugBank

Exit mobile version