Mặc dù được gọi là hạt dẻ nhưng hạt dẻ nước là loại rau củ thủy sinh mọc trong đầm lầy, ao, ruộng lúa và hồ cạn. Chúng có nguồn gốc từ Đông Nam Á, Nam Trung Quốc, Đài Loan, Úc, Châu Phi và nhiều hòn đảo ở đại dương Ấn Độ và Thái Bình Dương.
Hạt dẻ nước được thu hoạch khi thân, hoặc củ, chuyển sang màu nâu sẫm. Chúng có thịt trắng, giòn có thể được ăn sống sống hoặc nấu chín. Đây cũng là một nguyên liệu phổ biến cho các món ăn châu Á như cà ri và salad. Chúng không chỉ thơm ngon, giàu dinh dưỡng mà còn mang lại một số lợi ích sức khỏe. Dưới đây là thông tin dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe được hỗ trợ bởi các nghiên cứu khoa học của hạt dẻ nước.
Giá trị dinh dưỡng.
Hạt dẻ nước là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nhưng lại chứa ít calo (vì 74% trọng lượng là nước). Một hạt dẻ nước thô 3,5 ounce (100 gram) cung cấp các thành phần chính sau đây:
- Lượng calo: 97
- Chất béo: 0,1 gram
- Carbs: 23,9 gram
- Chất xơ: 3 gram
- Protein: 2 gram
- Kali: 17% RDI
- Mangan: 17% RDI
- Đồng: 16% RDI
- Vitamin B6: 16% RDI
- Riboflavin: 12% RDI
Hạt dẻ nước là một nguồn chất xơ tuyệt vời và cung cấp 12% lượng chất xơ khuyến nghị hàng ngày cho phụ nữ và 8% cho nam giới. Nghiên cứu cho thấy rằng ăn nhiều chất xơ giúp thúc đẩy nhu động ruột, giảm mức cholesterol trong máu, điều chỉnh lượng đường trong máu và tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa.
4 Lợi ích nổi bật đối với sức khỏe.
1. Chứa lượng chất chống oxy hóa cao.
Hạt dẻ nước là một nguồn chất chống oxy hóa tốt. Chất chống oxy hóa là các phân tử giúp bảo vệ cơ thể chống lại các phân tử phản ứng gây hại (được gọi là gốc tự do). Các gốc tự do tích tụ nhiều trong cơ thể có thể làm giảm khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể, dẫn đến tình trạng oxidative stress liên quan nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính như bệnh tim, ung thư, tiểu đường loại 2.
Hạt dẻ nướcc đặc biệt giàu chất chống oxy hóa như axit ferulic, gallocatechin gallate, epicatechin gallate và catechin gallate. Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng các chất chống oxy hóa trong vỏ và thịt của hạt dẻ nước có thể vô hiệu hóa các gốc tự do, ngăn chặn sự tiến triển của bệnh mãn tính.
2. Giúp giảm huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
Bệnh tim là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn thế giới. Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh tim bao gồm huyết áp cao, cholesterol trong máu cao (cholesterol LDL), và triglyceride máu cao.
Hạt dẻ nước đã được sử dụng từ rất lâu trong việc điều trị huyết áp cao. Tác dụng hạ huyết áp được cho là nhờ hàm lượng kali trong chúng mang lại. Nhiều nghiên cứu đã liên kết chế độ ăn uống giàu kali với nguy cơ đột quỵ và huyết áp cao. Một phân tích của 33 nghiên cứu cho thấy, khi những người bị huyết áp cao tiêu thụ nhiều kali hơn, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của họ giảm trung bình lần lượt là 3,49 mmHg và 1,96 mmHg.
Phân tích tương tự cũng cho thấy những người bổ sung đầy đủ lượng kali trong chế độ ăn uống có nguy cơ bị đột quỵ thấp hơn 24%. Một phân tích khác của 11 nghiên cứu ở 247.510 người cho thấy, những người ăn nhiều kali có nguy cơ đột quỵ thấp hơn 21% và giảm nguy cơ mắc bệnh tim nói chung.
3. Hỗ trợ giảm cân.
Như đã đề cập ở trên, hạt dẻ nước rất giàu chất xơ và chứa ít calo. 74% trọng lượng khô của chúng là nước.
Chế độ ăn giàu chất xơ đã được chứng minh có tác dụng hỗ trợ giảm cân. Chúng giúp bạn cảm thấy nhanh no hơn, no lâu hơn, từ đó ngăn ngừa cảm giác thèm ăn và giảm lượng calo tiêu thụ trong ngày.
4. Đặc tính chống ung thư.
Hạt dẻ nước chứa hàm lượng axit ferulic có đặc tính chống oxy hóa rất cao. Chất chống oxy hóa này đảm bảo rằng thịt của dẻ nước vẫn giòn, ngay cả sau khi chúng được nấu chín. Hơn nữa, một số nghiên cứu cho thấy mỗi liên quan giữa lượng axit ferulic cao hơn và nguy cơ mắc một số bệnh ung thư thấp hơn.
Trong một nghiên cứu về ống nghiệm, các nhà khoa học phát hiện ra rằng, điều trị ung thư vú bằng axit ferulic giúp ngăn chặn sự phát triển và tiêu diệt các tế bào ung thư. Trong các nghiên cứu ống nghiệm khác đã cho thấy axit ferulic có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư ở da, tuyến giáp, phổi và xương.
Hầu hết các nghiên cứu về hạt dẻ nước và ung thư được thực trong ống nghiệm. Cần nhiều nghiên cứu bổ sung thực hiện ở người trước khi đưa ra bất kì tuyên bố nào về đặc tính chống ung thư của dẻ nước.
Xem thêm tại:
https://www.healthline.com/nutrition/water-chestnuts#section2