Nhục thung dung là vị thuốc phân bố là vùng núi cao, râm, mát như vùng Thiểm Tây, Cam Túc (Trung Quốc). Ngoài ra, vị thuốc còn được tìm thấy ở Mông Cổ, Nhật Bản, Hàn Quốc. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu nhục thung dung hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Nhục thung dung; Đại vân; Hắc tư lệch; Nhục tùng dung,…
Tên khoa học: Cistanche deserticola Y.C. Ma
Họ: thuộc họ Nhục thung dung (Orobranhaceae)
Đặc điểm dược liệu
Nhục thung dung không phải là thực vật đơn thuần. Đây là một loại cây ký sinh, sống nhờ vào một thân cây chủ khác. Vào mùa xuân, mầm cây Nhục thung dung sẽ đâm thủng mặt đất, mọc nhô lên cao trông giống như một cái chày, đầu hơi nhọn, bên trên có phủ một lớp vải màu vàng, lóng lánh dưới ánh nắng mặt trời.
Thân cây Nhục thung dung thường cao khoảng 15 – 30 cm. Có trường hợp cây cao đến vài mét.
Hoa thường nở vào tháng 5, tháng 6 sẽ ra hoa dày đặc. Hoa mọc từ phần ngọn cây có màu vàng nhạt, hình chuông, xẻ 5 cánh, đỉnh hoa màu vàng hoặc tím nhạt.
Nhục thung dung kết quả vào cuối tháng 6, đầu tháng 7. Quả nhỏ li ti và có màu xám.
Bộ phận dùng
Phần rễ phát triển thành củ của Nhục thung dung được sử dụng để làm thuốc. Những củ to, mềm, có nhiều dầu, bên ngoài có vỏ mịn, màu đen được xem là chất lượng tốt.
Thu hái và chế biến
Thu hái: Nhục thung dung vào mùa xuân hoặc mùa thu đều được.
Chế biến: Mùa xuân sau khi hái thuốc, để trên mặt đất phơi khô, gọi là Điềm Đại Vân. Mùa thu hái thuốc về, chọn những cây to cho vào thùng muối, để qua 1 năm lấy ra phơi khô được gọi là Diêm Đại Vân.
Phân bố
Nhục thung dung là vị thuốc phân bố là vùng núi cao, râm, mát như vùng Thiểm Tây, Cam Túc (Trung Quốc). Ngoài ra, vị thuốc còn được tìm thấy ở Mông Cổ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Tại Việt Nam vị thuốc hiếm thấy được tìm thấy. Tuy nhiên, một số tình như Lào Cai, Hòa Bình, Tuyên Quang, Lai Châu có thể có Nhục thung dung.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Nhục thung dung có chứa các thành phần hóa học như:
- Boschnaloside
- Orobanin
- Epilogahic axit
- Bbetaine
- Nhiều loại ait hữu cơ và trên 10 axit amin
- Chứa một lượng nhỏ Alkaloid.
Tính vị
Vị ngọt, hơi ôn (theo Bản Kinh).
Vị mặn, hơi ngọt, cay, chua nhẹ, tính ôn (theo Cảnh Nhạc Toàn Thư).
Vị mặn, chua, không chứa độc tố (theo Danh Y Biệt Lục).
Vị ngọt, mặn, hơi chua, tính ấm (theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Vị ngọt, mặn, tính ôn nhẹ (theo Trung Dược Học).
Vị mặn, chua, ngọt, tính ôn (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Quy kinh
Quy vào kinh Thận và Đại tràng.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
Chưa có dược liệu
Theo y học cổ truyền
Theo Đông y, Nhục thung dung có tính ôn thận, tốt cho đại tràng. Một số tác dụng phổ biến như sau:
- Ích tinh, kéo dài tuổi thọ, bổ thận, tráng dương, điều trị phụ nữ bị băng huyết (Theo Dược Tính Bản Thảo).
- Thông nhuận ngũ tạng, làm ấm gối, lưng (theo Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
- Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận tràng, thông tiện (theo Trung Dược Học).
- Bồi bổ Mệnh môn, tư nhuận ngũ tạng, ích tủy cân, hoạt đại tiện (theo Dược Tính Bản Thảo).
- Bổ thận dương, thông nhuận đường ruột (theo Đông Dược Học Thiết Yếu).
Cách dùng và liều lượng
Dùng độc vị hoặc kết hợp với nhiều loại thuốc khác. Liều lượng phụ thuộc vào bài thuốc và mức độ nghiêm trọng của bệnh lý.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Chữa yếu sinh lý, vô sinh ở nam
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung (thái nhỏ) 30 g
- Nhân sâm (thái nhỏ) 15 g
- Lộc nhung (thái nhỏ) 10 g
- Thục địa 15 g
- Hải mã 10 g
Mang các nguyên liệu trên cho vào 1 lít rượu trắng, ngâm trong 1 tháng là có thể dùng. Mỗi lần uống 15 – 20 ml, ngày dùng 2 lần.
Trị liệt dương do thận hư, lưng gối đau lạnh
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung 15 g
- Xà sàng tử 12 g
- Viễn chí 6 g
- Đỗ trọng, Phụ tử, Phòng phong mỗi loại 12 g
- Ba kích thiên 10 g
Mang các vị thuốc trên tán mịn hòa với mật ong làm thành viên hoàn (5 g). Mỗi lần dùng 1 – 3 hoàn, 2 lần mỗi ngày kèm với rượu ấm hoặc nước muối nhạt, ấm.
Chữa rối loạn cương dương, liệt dương, yếu sinh lý
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung 200 g
- Thục địa 100 g
- Kỷ tử 50 g
- Huỳnh tinh 100 g
- Dâm dương hoắc 50 g
- Hắc táo nhân 40 g
- Xuyên khung 30 g
- Quy đầu 50 g
- Cam cúc hoa 30 g
- Cốt toái bổ 40 g
- Xuyên tục đoạn 40 g
- Nhân sâm 40 g
- Hoàng kinh 50 g
- Phòng đảng sâm 50 g
- Đỗ trọng 50 g
- Đơn sâm 40 g
- Trần bì 20 g
- Lộc giác 40 g
- Lộc nhung 20 g
- Đại táo 30 quả
Mang các dược liệu trên cho vào một bình thủy tinh hoặc bình gốm, cho rượu vào sao cho rượu ngập mặt dược liệu. Ngâm trong 1 tháng là có thể sử dụng.
Chữa phụ nữ vô sinh, tình dục lạnh nhạt
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung 16 g
- Xà sàng tử 12 g
- Ngũ vị tử 6 g
- Ba kích tím 6 g
- Phụ tử 6 g
- Viễn chí 6 g
- Thỏ ty tử 12 g
- Phòng phong 6 g
Mang các vị thuốc trên tán nhuyễn thành bột mịn, trộn với mật ong hòa thành viên hoàn kích thước bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 12 – 20 g với nước ấm hoặc nước muối loãng.
Chữa di tinh
Dùng 30 g Nhục thung dung thái nhỏ, 10 g Thỏ ty tử, 60 g gạo tẻ cùng với 500 g xương sống dê nấu cháo và ăn trong ngày.
Điều trị xuất tinh sớm
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung (thái nhỏ) 100 g
- Long cốt 50 g
- Tang phiêu 50 g
- Tỏa dương 100 g
- Thổ phục linh 25 g.
Cho các vị thuốc trên vào 3 lít rượu trắng ngâm trong 15 ngày. Mỗi lần uống dùng 20 – 30 ml, mỗi ngày 2 lần.
Trị táo bón ở người lớn tuổi do khí huyết hư
Dùng Nhục thung dung 24 g, Ma nhân 12 g, Trầm hương 2 g mang đi tán thành bột mụn, trộn cùng với mật ong làm thành viên hoàn. Mỗi lần dùng 12 – 20 g, ngày 2 lần.
Trị suy nhược thần kinh
Chuẩn bị:
- Nhục thung dung 10 g
- Phục linh 6 g
- Thỏ ty tử 8 g
- Thạch xương bồ 4 g
Cho dược liệu vào siêu thuốc cùng 600 ml nước, sắc đến khi còn 200 ml, chia thành 3 lần uống trong ngày. Uống thuốc khi còn ấm để đạt hiệu quả tốt nhất.
Điều trị chứng hay quên ở người lớn tuổi
Dùng 10 g Nhục thung dung mang đi tẩm rượu, sau đó sấy khô, tán thành bột. Sau đó lại dùng 10 g Tục đoạn, Thạch xương bồ, Bạch linh mỗi loại 30 g mang đi tán nhuyễn. Hòa cùng với bột Nhục thung dung ban đầu để tạo thành thuốc.
Mỗi lần dùng 8 g để uống với rượu ấm, uống thuốc sau bữa ăn.
Trị nước tiểu màu vàng đặc
Dùng 40 g Nhục thung dung thái lát, tẩm rượu rồi sấy khô, tán mịn cùng 40 g Trạch tả, 40 g Hoạt thạch chia đều hào với nước ấm, dùng uống. Mỗi ngày uống 2 lần uống sau bữa ăn 30 phút.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng nhục thung dung cần lưu ý:
- Không dùng vị thuốc cho người bệnh tiêu chảy, âm hư hỏa vượng.
- Trong thận có nhiệt, dương vật dễ cương cứng mà tinh dịch không ổn định, không được dùng
- Tránh sử dụng nhầm lẫn Nhục thung dung với Tỏa dương.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: