Cây Sa sâm là thảo dược quý, được sử dụng để chữa trị nhiều vấn đề sức khỏe. Dược liệu này có vị đắng, ngọt, tính mát, tác dụng thanh táo nhiệt, nhuận phế và ích vị sinh tân. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu sa sâm hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Sa sâm; Sa sâm nam
Tên khoa học: Launaea pinnatifida
Họ: Cúc (danh pháp khoa học: Asteraceae/ Compositae)
Đặc điểm dược liệu
Cây sa sâm là thực vật dạng cỏ, sống lâu năm, chiều cao trung bình từ 15 – 25cm. Rễ mềm, mọc thẳng đứng và có màu vàng nhạt. Thân cây mọc bò, mỗi rễ có khoảng 2 – 3 thân.
Cây sa sâm là thực vật dạng cỏ, mọc bò, chiều cao trung bình từ 15 – 25cm
Lá dài, xẻ lông chim 6 – 7 thùy, chiều dài trung bình từ 4 – 8cm. Lá ở gốc xếp thành hình hoa thị xung quanh thân. Mép lá có hình răng cưa không đều và thưa. Hoa mọc ở gốc, cuống ngắn và có màu vàng. Quả bế, đầu hơi thon và dài 4mm.
Bộ phận dùng
Rễ của cây sa sâm được thu hái làm dược liệu chữa bệnh.
Thu hái và chế biến
Thu hái: Thường thu hái vào tháng 3 – 4 hoặc tháng 8 – 9 hằng năm.
Chế biến: Sau khi đào lấy rễ, đem rửa sạch bằng nước vo gạo, đồ chín và đem sấy/ phơi khô. Hoặc sau khi rửa sạch, dùng rễ ngâm với phèn chua theo tỷ lệ 2/5. Sau đó phơi cho dược liệu hơi se, rồi xông diêm sinh hơn 1 giờ và tiếp tục phơi cho khô hẳn.
Phân bố
Cây sa sâm phân bố ở nhiều quốc gia trên thế giới, tập trung ở vùng Đông Á (Nhật Bản và Trung Quốc). Tại nước ta, cây mọc hoang ở các vùng biển ở Quảng Bình, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Nghệ An,..
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Sa sâm chứa các thành phần hóa học chính sau đây:
- tinh dầu
- acid triterpenic
- β-sitostero
- polysaccharid
- dẫn chất scopoletin và coumarin.
Tính vị
Sa sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính mát.
Quy kinh
Vị thuốc quy vào kinh vị, phế.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
Sa sâm có tác dụng dược lý sau đây:
- giãn mạch,
- tăng cường trương lực cơ tim
- kháng khuẩn
- trừ đờm.
Theo y học cổ truyền
Vị thuốc có khả năng:
- dưỡng âm thanh phế
- tả hỏa
- chỉ thấy
- ích vị sinh tân.
Với đặc tính trên, nguyên liệu được ứng dụng trong điều trị bệnh lý sau đây:
- viêm phế quản mạn tính
- ho, ho khan
- bệnh nhiệt bao tan dịch
- gầy ốm
- lưỡi khô, khát nước.
Cách dùng và liều lượng
Liều dùng: 10 – 15 gam thuốc sắc.
Cách dùng: độc vị hoặc phối hợp với các nguyên liệu khác.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Điều trị viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, lao phổi:
- Chuẩn bị: 12 – 20 gam sa sâm, 8 -12 gam ngọc trúc, 4 gam cam thảo, 8 – 12 gam tang diệp, 8 -12 gam biển đậu, 8 – 12 gam thiên hoa.
- Thực hiện: Sắc thuốc uống hằng ngày.
Trị máu thiếu, da vàng:
- Chuẩn bị: 4 gam hồi hương, 12 gam bột nghệ, 12 gam sa sâm, 4 gam quế nhục.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.
Trị chứng ho khan ít đờm, miệng khát, họng khô, phế vị nhiệt táo (Thang sa sâm mạch đông):
- Chuẩn bị: 12 gam mạch môn, sa sâm, ngọc trúc, thiên hoa phấn, tang diệp; 4 gam cam thảo.
- Thực hiện: Sắc uống một thang mỗi ngày.
Trị chứng hư nhược khí ngắn, mất tiếng, phổi yếu (Thang thanh kim ích khí):
- Chuẩn bị: 20 gam sa sâm, 4 gam hoàng kỳ, 20 gam sinh địa, 12 gam tri mẫu, huyền sâm, ngưu bàng tử; 6 gam xuyên bối mẫu.
- Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.
Trị thổ huyết, nóng sốt, phổi yếu, mạch nhanh, khó thở:
- Chuẩn bị: 15 gam sa sâm nam, 10 gam tía tô. 5 lát gừng nướng, 4 gam cửu lý hướng sao. 1 quả chanh non (thái miếng nhỏ).
- Thực hiện: Sắc uống 2 lần/ ngày.
Trị tức ngực, ho đờm, viêm phổi (Thang ích vị)
- Chuẩn bị: 16 gam sa sâm, 20 gam sinh địa, 12 gam mạch đông, ngọc trúc.
- Thực hiện: Sắc thành thang, uống trong ngày.
Trị bệnh nhiệt cuối kỳ phạm đến tân dịch, họng khô, miệng khát, còn sốt:
- Chuẩn bị: 20 gam sa sâm nam, 20 gam rễ vú bò, hà thủ ô, bạch truật nam, rễ cà gai, 12 gam hoài sơn, rễ cây lứt, cam thảo nam, 8 gam trần bì, 4 gam gừng.
- Thực hiện: Sắc uống 2 lần mỗi ngày. Hoặc, bạn cũng có thể dùng thuốc trên đem tán thành bột làm hoàn, mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần 20 gam.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng sa sâm cần lưu ý:
- Bệnh nhân bị viêm gan C có triệu chứng đau tức gan khi dùng sa sâm.
- Dùng đồng thời với lê lô.
- Người không phải âm hư phổi tái, ho thuộc hàn thì không nên dùng.
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: