Site icon Medplus.vn

SINH LÝ BỆNH VIÊM: TRIỆU CHỨNG VÀ ĐIỀU TRỊ

Cùng Medplus  tìm hiểu về triệu chứng và cách điều trị sinh lý bệnh viêm bạn đọc nhé!

Sinh lý bệnh viêm

1. Sinh lý bệnh viêm là gì?

Sinh lý bệnh viêm là quá trình bệnh lý thường gặp nhất, xảy ra ở tất cả các động vật đa bào, các cơ quan, các mô.

Viêm gồm có 4 biểu hiện bên ngoài: sưng, nóng, đỏ, đau và gây rối loạn chức năng của cơ thể. Viêm là 1 phản ứng bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây bệnh, là 1 quá trình bệnh lý phức tạp gồm nhiều hiện tượng: tổn thương tổ chức, rối loạn chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn, bạch cầu đến tại ổ viêm thực bào, tế bào tăng sinh.

Tại ổ viêm, có những biến đổi chủ yếu: rối loạn tuần hoàn, rối loạn chuyển hóa, tổn thương mô và tăng sinh tế bào.

2. Các triệu chứng của sinh lý bệnh viêm

Thường xảy ra rất sớm, ngay sau khi các yếu tố gây viêm xâm nhập, gồm 4 biểu hiện chính: rối loạn vận mạch, hình thành dịch rỉ viêm, bạch cầu xuyên mạch, bạch cầu thực bào.

Rối loạn vận mạch

Ở giai đoạn rối loạn vận mạch có 4 giai đoạn nhỏ với ý nghĩa cực kì quan trọng gây nên các biểu hiện lâm sàng của quá trình viêm. Cụ thể các giai đoạn này là:

Co mạch chớp nhoáng

Thần kinh co mạch bị kích thích, hưng phấn dẫn đến co các tiểu động mạch: xảy ra rất sớm và rất ngắn.

Hiện tượng xảy ra chỉ quan sát được trên thực nghiệm, ít có ý nghĩa trong lâm sàng nhưng là hiện tượng mở màn cho chuỗi các phản ứng dây truyền xảy ra sau đó.

Xung huyết động mạch

Các mao động mạch giãn rộng  làm cho tăng lưu lượng và áp lực dẫn đến mạch chứa đầy máu. Ổ viêm chứa lượng lớn máu nhiều oxy cung cấp năng lượng thực bào và chuyển hóa ái khí.

Biểu hiện bên ngoài của quá trình sinh lý bệnh viêm là: sưng, nóng, đỏ, đau. Tùy từng trường hợp mà xung huyết động mạch có thể kéo dài nhiều giờ, nhiều ngày, ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể có sốt.

Cơ chế của quá trình xung huyết động mạch:

Sau khi co mạch, lúc đầu do cơ chế phản xạ, các yếu tố gây viêm (VSV, độc tố, hóa chất) tác động trực tiếp lên thần kinh giãn mạch. Sau đó, dưới tác động của cơ chế thể dịch làm giãn động mạch:

Ý nghĩa:

Xung huyết tĩnh mạch

Hiện tượng: Các mao tĩnh mạch giãn, dòng máu đong đưa.

Biểu hiện bên ngoài: ổ viêm bớt nóng, từ đỏ tươi của xung huyết động mạch sang tím sẫm, đau âm ỉ.

Cơ chế: Do thần kinh vận mạch bị tê liệt, các chất gây giãn mạch ứ lại nhiều hơn tại ổ viêm

Ý nghĩa: Dọn sạch ổ viêm, chuẩn bị sửa chữa, cô lập ổ viêm, ngăn cản tác nhân gây bệnh.

Bạch cầu xuyên mạch

Khi tính thấm thành mạch tăng, có sự thoát mạch, máu chảy chậm làm cho BC thay đổi hình thái, hình thành chân giả tiến đến bề mặt nội mô thành mạch, trườn theo vách mạch, bám dính và xuyên mạch để tiến tới ổ viêm.

Bạch cầu thực bào

Sau đó lysosome tiến tới hòa màng tạo phagolysosom, giải phóng lysozym tiêu hủy đối tượng.

Tất cả các VSV và các mảnh tế bào bị phân hủy tại ổ viêm. Khi đối tượng đã lọt vào hốc thực bào có thể xảy ra các khả năng:

3. Nguyên tắc điều trị sinh lý bệnh viêm

Không làm giảm phản ứng viêm bằng corticoid, chườm lạnh, chất ức chế chuyển hóa glucid nếu viêm không gây rối loạn chức năng cơ quan.

Để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên, đồng thời giúp cơ thể chịu đựng tốt các hậu quả xấu của viêm (nhiễm toan, đau, sốt cao); nếu cần, giúp cơ thể loại trừ các hậu quả đó.

Sinh lý bệnh viêm

Tìm hiểu từ nguồn: Verywell Health 

Như vậy, Medplus đã cung cấp cho bạn đọc đầy đủ thông tin hữu ích về bệnh sinh lý bệnh viêm, hy vọng bài đọc sẽ cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn nâng cao tầm hiểu biết mà hạnh phúc hơn.

Bên cạnh đó, Medplus cũng cung cấp một số thông tin liên quan :

Exit mobile version