Site icon Medplus.vn

Thuốc Akutim: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Akutim  là gì?

Thuốc Akutim là thuốc ETC dùng để điều trị tăng nhãn áp, Glocom mở mạn tính và Glocom ở người đã lấy thủy tinh thể.

Tên biệt dược

Akutim

Dạng trình bày

Thuốc Akutim được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt .

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 5ml

Phân loại

Thuốc Akutim thuộc nhóm không kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-20645-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Akutim có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất .

Nơi sản xuất

Thuốc Akutim được sản xuất tại Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ).

Thành phần của thuốc Akutim

Công dụng của Akutim trong việc điều trị bệnh

Thuốc Akutim được dùng điều trị tăng nhãn áp, Glocom mở mạn tính và Glocom ở người đã lấy thủy tinh thể.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Akutim

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ vị thành niên.

Cách chuyển người bệnh đang dùng thuốc khác sang Akutim

Lưu ý đối với người dùng thuốc Akutim

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên,  nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Không có những biểu hiện khác thường trừ các tác dụng phụ đã nêu ở trên.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Chỉ nên dùng thuốc sau 30 ngày sau khi mở nắp

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Akutim

Thuốc Akutim được bán tại các bệnh viện lớn trên toàn quốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Akutim vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Chợ Y Tế Xanh

Tham khảo thêm thông tin

Dược lực học

Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Timotol không có tác dụng kích thích beta, không có tác dụng ổn định màng và không gây tê. Khác với các thuốc co đồng tử, timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử. Tác dụng hạ nhãn áp của timolol thường nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi tra thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1 – 2 giờ. Tra một lần dung dịch timolol 0,25% hoặc 0,5% thì tác dụng còn duy trì được khoảng 24 giờ.

Timolol maleate có tác dụng hạ nhãn áp trong bệnh glaucom hay các tình trạng tăng nhãn áp khác.

Dược động học

Hấp thu toàn thân: nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưa được ghi nhận.

 

Exit mobile version