Site icon Medplus.vn

Albunorm 20% Thuốc điều trị giảm Albumin huyết

Thuốc Albunorm 20%

Thuốc Albunorm 20%

Albunorm 20% là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Ngày kê khai 28/09/2020

Số GPLH/ GPNK QLSP-1129-18

Đơn vị kê khai Công ty TNHH Bình Việt Đức

NĐ/HL 10g/50ml

Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ x 100ml

Dạng bào chế Dung dịch truyền

Công dụng-Chỉ định 

  • Giảm thể tích huyết tương cấp hoặc bán cấp do bỏng, viêm tụy, chấn thương, phẫu thuật.
  •  Giảm Albumin huyết nặng kèm theo giảm thể tích huyết tương và phù toàn thân trong điều kiện phải hạn chế đưa nước và điện giải và không được tảng thể tích huyết tương.
  • Điều trị hỗ trợ cho tăng bilirubin—máu trong bệnh tan huyết sơ sinh.
  • Điều trị bổ trợ trong hội chứng suy thở người lớn (ARDS). Đế làm loãng máu trong nỗi tắt tuần hoàn tim phổi.

Cách dùng-Liều lượng 

Liều dùng 

Liều dùng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi dùng để tránh tăng quá mức thể tích máu.
Tốc độ truyền albumin là 1ml/phút, có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị sốc. Không nên truyền quá 250g/48 giờ. Nếu cần dùng quá liều này phải thay thế bằng huyết tương.
  •  Sốc do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25g albumin (125ml dung dịch 20%) và cho trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết nhắc lại một liều sau 15—30 phút. Khi có xuất huyết có thể phải truyền máu tòan phần.
  • Giảm protein huyết: Liều tối đa trong một ngày là 2g/kg thể trọng.
  • Bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng có đặc máu. Truyền 125m| dung dịch 20% cùng với các dung dịch điện giải.
Để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, dùng từ 6,25—12,5g.
  •  Tăng bilirubin huyết ớ trẻ sơ sinh: Dùng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin với liều 1,5 – 2,5g/100m| máu cũng có thế được thêm vào dịch thay máu được truyền).
  •  Trẻ em :Thông thường liều 1/4—1/2 liều người lớn có thể dùng, hoặc liều có thể tính toán theo 0,6-1g/kg cân nặng (3—5ml human albumin 20%). Tốc độ truyền ớ trẻ em bằng 1/4 tốc độ người lớn.
Có thể dùng trực tiếp theo đường tĩnh mạch hay có thể pha loãng với dung dịch đằng trương (như glucose 5% hoặc sodium chloride 0,9%).
Nếu cần sử dụng với dung lượng lớn, phải làm ẩm thuốc đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.

Cách dùng

 Human Albumin 20% nồng độ muối thấp được tiêm truyền trực tiếp bằng đường tĩnh mạch, có thể được pha loãng trong dung dịch đẳng trương (Sodium clorid 0,9%). Như tất cả các dung dịch tiêm truyền khác, nếu truyền với một lượng lớn cần làm ấm dung dịch lên nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  •  Không dùng dung dịch khi đã bị vẩn đục hay có cặn.
  •  Nên sử dụng chai thuốc ngay sau khi mở nắp. Bất kỳ dung dịch nào không được sử dụng phải vứt bỏ để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Tốc độ truyền nên được điều chỉnh theo cá nhân và chỉ định, thông thường 1 – 2 ml/phút.
  • Human Albumin 20% nồng độ muối thấp không nên trộn chung với các thuốc khác, với máu toàn phần và với hồng cầu cô đặc.
  • Không được pha dung dịch Albumin với nước để tiêm truyền vì có thể gây tán huyết cho người bệnh.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với các chế phẩm có Albumin
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các trạng thái và hậu quả của tăng thể tích máu (ví dụ: tăng thể tích máu ở bệnh đột quỵ, tăng huyết áp) hay loãng máu có thể gây nên những nguy cơ cho người bệnh như:
    – Suy tim mất bù
    – Tăng huyết áp
    – Giãn tĩnh mạch thực quản
    – Phù phổi
    – Xuất huyết tạng
    Thiếu máu trầm trọng
    – Vô hiệu do nguyên nhân tại thận và sau thận
    – Mất nước (trừ phi chất lỏng đủ để tiêm truyền đồng thời)

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn như bốc hỏa, nổi mề đay, sốt, buồn nôn,… thường hiếm khi xảy ra khi sử dụng Albunorm 20% 100ml. Những phản ứng này thường biến mất khi điều chỉnh tốc độ truyền chậm lại hoặc ngừng truyền.

Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, người bệnh cũng có thể gặp phải một số phản ứng phản vệ do các phân tử bị đông vón trong các chế phẩm protein hoặc do sự có mặt của các kháng thể kháng protein di truyền.

Tương tác thuốc 

Các dung dịch thủy phân protein, chứa alcol hoặc acid amin không được dùng chung với Albunorm 20% 100ml.

Dung dịch Albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận khi truyền lượng lớn.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh để đông lạnh hoặc va đập làm vỡ, nứt lọ thuốc gây nhiễm tạp.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hình ảnh minh họa 

Albunorm 20% Thuốc điều trị giảm Albumin huyết

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Albunorm 20% ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Albunorm 20% là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Albunorm 20% có giá được niêm yết là 1.450.000 VND/ Lọ 

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Albunorm 20% với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version