Site icon Medplus.vn

Thuốc Alumina II: công dụng, cách dùng và chống chỉ định

ALUMINA II là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thông tin về thuốc ALUMINA II

Ngày kê khai: 02/04/2015

Số GPLH/ GPNK: VD-17363-12

Đơn vị kê khai: SYT TP Hồ Chí Minh

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Nhôm hydroxyd, Magnesi carbonat, Calci carbonat, Atropin sulfat

Dạng Bào Chế: Viên nén nhai

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ bấm x 8 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Phân loại: KKL trong nước

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 TP HCM

930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP HCM. Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Thuốc Alumina II được chỉ định dùng để kháng acid, giảm co thắt cơ trong các trường hợp viêm loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa.

  • Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
  • Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
  • Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.

Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Bạn không được uống Alumina II quá 6 viên trong 24 giờ. Nhai kỹ trước khi nuốt. Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Liều lượng

Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng: nhai kỹ 2 viên/ lần, ngày 3 lần sau bữa ăn chính hoặc khi có cơn đau dạ dày.

Xử lý trong trường hợp dùng quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Xử lý nếu quên một liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Alumina II, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Alumina II chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Một số lưu ý khi dùng thuốc Alumina II:

  • Cần dùng thận trọng khi dùng cho người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Thận trọng khi sử dụng Alumina II đối với những trường hợp sau

Phụ nữ mang thai: thuốc này có thể an toàn cho phụ nữ mang thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

Phụ nữ cho con bú: mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Tác dụng phụ

Thuốc Alumina II có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Thận trọng nếu điều trị liều cao và dài ngày có thể gây táo bón, khô miệng.
  • Liên quan đến aluminium: mất phosphore khi điều trị lâu dài hay với liều cao.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống:

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamin H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolon và dexamethason), indomethacine, kétoconazol, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine: giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.
  • Kayexalat: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
    Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).

Lưu ý khi phối hợp:

  • Dẫn xuất salicylat: tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Alumina II ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc Alumina II, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Alumina II có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Alumina II là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Alumina II được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 578 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Alumina II với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version