Site icon Medplus.vn

Thuốc Calcium VPC 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Calcium VPC 500 là gì?

Thuốc Calcium VPC 500 là thuốc OTC, dùng trong điều trị hạ Calci huyết cấp,tăng Kali huyết, tăng Magnesi huyết.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Calcium VPC 500.

Dạng trình bày

Thuốc Calcium VPC 500 được bào chế thành viên nén sủi bọt.

Quy cách đóng gói

Thuốc Calcium VPC 500 được đóng gói theo hình thức 1 tuýp 20 viên.

Phân loại

Thuốc Calcium VPC 500 là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-26778-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Calcium VPC 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Calcium VPC 500

Công dụng của thuốc Calcium VPC 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Calcium VPC 500 được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium VPC 500

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Thuốc được chỉ định sử dụng tùy theo từng đối tượng liều lượng sẽ khác nhau:

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Calcium VPC 500

Chống chỉ định

Thuốc Calcium VPC 500 chống chỉ định đối với những trường hợp sau:

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100:

Ít gặp, 1/100 >ADR > 1/1000:

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :

Thông báo với bác sĩ khi gặp những tác dụng không mong muốn trên.

Xử lý khi quá liều

Khi nồng độ Calci trong huyết thanh vượt qua 2,6 mmol/ lít (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Không chỉ định thêm Calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng Calci huyết để giải quyết tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh Calci và tăng thải trừ Natri khi dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ Kali và Magnesi trong máu để sớm bồi phụ, để phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adrenergic để phòng loạn nhịp. Có thể thẩm tách máu, dùng Calcitonin và Adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ Calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Calcium VPC 500 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Calcium VPC 500 cần được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Calcium VPC 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Calcium VPC 500

Hiện nay, thuốc Calcium VPC 500 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Calcium VPC 500 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Calci rất cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích Neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Trên hệ tim mạch, Ion Calci rất cần thiết co kích thích co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Các muối Calci dạng uống được dùng điều trị hạ Calci huyết mạn và thiếu Calci.

Hạ Calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ Calci huyết do dùng thuốc chống co giật hoặc khi thiếu Vitamin D. Thiếu Calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ Calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.

Do tăng nhu cầu về Calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất. Giảm Calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn Tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mềm xương, đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.

Dược động học

Sự hấp thụ Calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng Calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít Calci sẽ dẫn đến tăng hấp thụ bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thụ giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thụ mạn tính ở ruột cũng tăng thải Calci qua phân. Calci Carbonat sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành Calci Clorid, hấp thụ một phần, còn lại thải ra ngoài theo phân; gắn với Phosphat tại đường tiêu hóa tạo phức hợp không hấp thụ và làm giảm hấp thụ Phosphate.

Sau khi dùng, lượng Ion Calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thụ. Sự tái hấp thụ ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng Ion Calci lọc qua cầu thận được tái hấp thụ vào máu. Hiệu quả tái hấp thụ được điều hòa chính bởi Hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na, sự có mặt của các Anion không bị tái hấp thụ, và các chất lợi niệu.

Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai Henle làm tăng Calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu Thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na và Ca, dẫn đến giảm Calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ Ion Calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn Calci ở người bình thường. Một lượng Calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Thận trọng khi dùng thuốc

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng Calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra Calci huyết.

Hình ảnh tham khảo

Calcium VPC 500

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version