Site icon Medplus.vn

Thuốc Distocide: lựa chọn đúng đắn để trị giun sán

Distocide là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Thuốc điều trị giun sán Distocide

Thông tin về thuốc DISTOCIDE

Ngày kê khai: 22/03/2016

Số GPLH/ GPNK: VD-23933-15

Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Shinpoong Daewoo Việt Nam

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Praziquantel – 600 mg

Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Hạn sử dụng: 60 tháng

Phân loại: KK trong nước

Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Công dụng

Praziquantel có trong thuốc Distocide có hoạt phổ kháng rộng, bao gồm các loại sán lá, sán máng và sán dây. Thuốc có tác dụng trên cả ấu trùng và sán trưởng thành.

Cơ chế tác dụng của Praziquantel: thuốc Distocide có tác dụng làm tăng tính thẩm thấu của màng tế bào ở sán dẫn đến mất Ca++ nội bào làm co cứng và liệt cơ. Ngoài ra thuốc còn tạo ra các không bào trên da sán sau đó vỡ ra phân hủy làm sán bị tiêu diệt.

Chỉ định

Thuốc Distocide được chỉ định điều trị nhiễm sán máng, sán lá gan nhỏ, sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán đây, ấu trùng ở não.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Thuốc Distocide được dùng theo đường uống.

Nên uống thuốc cùng bữa ăn. Uống với lượng nước vừa phải.

Thuốc có thể bẻ thành 2 hoặc 4 để chia liều phù hợp cho từng người bệnh.

Liều lượng

Tuỳ theo loại sán bị nhiễm, tình trạng bị nhiễm, và thể trọng bệnh nhân mà liều dùng sẽ được chỉ định khác nhau.

Nhiễm sán máng: Trẻ em trên 4 tuổi và người lớn:

  • Liều uống là 60mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Liều có thể là 40mg/1 kg thể trọng chia làm 2 lần uống trong ngày ở một số người bệnh.

Nhiễm sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis: Trẻ em và người lớn:

  • Liều thường dùng là 75mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Liều có thể là 40-50mg/1 kg thể trọng uống một lần trong ngày.

Nhiễm các loại sán lá khác (Metagonimus yokogawai, Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes):

  • Trẻ em và người lớn: Liều uống là 75mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).

Nhiễm Nanophyetus salmincola:

  • Trẻ em và người lớn: liều uống là 60mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).

Nhiễm Fasciola hepatica: Trẻ em và người lớn:

  • Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Uống liên tục trong vòng 5 – 8 ngày.

Nhiễm Paragonimus westermani: Trẻ em và người lớn:

  • Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Uống trong vòng 1 – 2 ngày.

Nhiễm paragonimus uterobilateralis: Trẻ em và người lớn:

  • Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 -6 tiếng).
  • Uống liên tục trong 2 ngày.

Nhiễm sán Hymenolepis nana:

  • Trẻ em và người lớn: uống liều duy nhất 25mg/1 kg thể trọng.

Nhiễm sán dây giai đoạn trưởng thành và kí sinh trong ruột như sán lợn, sán bò, sán cá, sán chó:

  • Trẻ em và người lớn: uống liều duy nhất 5–10mg/1 kg thể trọng.

Nhiễm sán giai đoạn ấu trùng và kí sinh ở trong mô: Trẻ em và người lớn:

  • Liều uống là 50mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Uống liên tục trong vòng 15 ngày.

Nhiễm ấu trùng sán giai đoạn ấu trùng (sán lợn) kí sinh ở não: Trẻ em và người lớn:

  • Liều uống là 50mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Uống liên tục trong 14 – 15 ngày (có thể là 21 ngày tuỳ thuộc tình trạng của một số ít người bệnh).

Chống chỉ định

Thuốc Distocide chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thuốc
  • Bệnh gạo sán trong mắt, bệnh gạo sán tủy sống.
  • Phụ nữ có thai (3 tháng đầu).

Thận trọng lúc dùng:

Phụ nữ đang nuôi con bú có thể dùng thuốc nhưng phải nghỉ cho con bú trong ngày uống thuốc và sau đó 72 giờ nữa.
Dung nạp thuốc tốt, có thể gây ra vài tác dụng phụ nhẹ và chóng hết như: chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Distocide có thể gây ra một số tác dụng phụ hay gặp như: buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đau bụng…

Các tác dụng phụ này thường nhẹ và tự hết trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc

Báo cáo lâm sàng cho thấy Praziquantel trong thuốc Distocide có tương tác với một số thuốc, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp. Cụ thể như:

  • Triamcinolone: khi sử dụng đồng thời Praziquantel và Triamcinolone có thể làm giảm nồng độ của praziquantel trong huyết tương, do triamcinoclone kích thích cytochrome P450 một enzyme tham gia vào quá trình chuyển hoá của Praziquantel.
  • Các nhóm thuốc Azole (ketoconazole, Albendazole…) do ức chế enzyme chuyển hoá P450, nên làm tăng nồng độ của Praziquantel trong huyết tương.

Bảo quản thuốc

Thuốc Distocide nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Lưu ý giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Distocide

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Distocide hiện nay có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Distocide được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 8.400 VND.

Trong trường hợp bạn mua thuốc Distocide giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Exit mobile version