Site icon Medplus.vn

Thuốc Entizol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Entizol là gì?

Thuốc Entizol là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh khu trú.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Entizol.

Dạng trình bày

Thuốc Entizol được bào chế thành viên nén đặt âm đạo.

Quy cách đóng gói

Thuốc Entizol được đóng gói theo hình thức hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Entizol là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20335-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Entizol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Entizol

Công dụng của thuốc Entizol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Entizol dùng trong điều trị các bệnh khu trú như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Entizol

Cách sử dụng

Thuốc Entizol được sử dụng đặt âm đạo.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và thanh thiêu niên: đặt âm đạo 1 viên 500 mg vào buổi tối trong 10 ngày. Trước khi đặt vào âm đạo, có thể làm ẩm nhẹ viên bằng nước sôi để nguội. Không được dừng thuốc dù đang trong thời kỳ kinh nguyệt.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Entizol

Chống chỉ định

Thuốc Entizol chống chỉ định đối với những trường hợp:

Tác dụng phụ

Cần tham chiếu bác sĩ:

Cần tham vấn khi tác dụng không mong muốn dai dẳng không đỡ:

Không cần tham vấn bác sỹ:

Cần tham vấn nếu phản ứng này xuất hiện sau khi ngừng dùng Metronidazol:

Xử lý khi quá liều

Liều gây chết người của Metronidazol chưa được biết rõ. Trong một vài trường hợp riêng biệt, sau khi uống Metronidazol liều 6 – 10.4 g dùng cách ngày trong 5 – 7 ngày, các triệu chứng độc trên thần kinh, bao gồm co giật và bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được quan sát thấy. Sau khi dùng liều đơn 15 g Metronidazol, buồn nôn, nôn mửa và mất điều hòa đã được báo cáo. Trong trường hợp bị quá liễu. nên tiên hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Entizol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Entizol cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Entizol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Entizol

Hiện nay, thuốc Entizol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Entizol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Metronidazol dễ dàng xâm nhập vào sinh vật đơn bào Protozoa và vi khuẩn, và không xâm nhập vào tế bào động vật có vú. Tính oxi hóa khử của Metronidazol thấp hơn Ferrodoxin, một loại protein vận chuyển Electron. Loại protein này có trong các sinh vật kỵ khí và có lượng oxi thấp. Do khác nhau về tính oxi hóa khử này nên dẫn đến sự khử hóa nhóm Nitro của Metronidazol. Dạng khử hóa của Metronidazol sẽ làm gãy chuỗi ADN trong các sinh vật đó.

Dược động học

Khoảng 20% liều dùng đạt âm đạo (500 mg) được hấp thu vào vòng tuần hoàn và nồng độ trong huyết tương đạt được là 12% so với nồng độ đạt được sau khi dùng liều 500 mg đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax 1.89 mg/ l đạt được sau Tmax 20 giờ.

Metronidazol phân bố vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, gồm mật, xương, nước bọt, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy, não và gan, Thuốc qua hàng rào nhau thai và tiết qua sữa mẹ với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương.

Nủa đời của Metronidazol ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường là 8 giờ. Ở bệnh nhân suy gan, nửa đời Metronidazol có thể dài hơn.

30 – 60% Metronidazol dùng đường uống được chuyển hóa ở gan bằng Hydroxyl hóa, oxi hóa và liên hợp với Acid Glucuronic. Chất chuyển hóa chính 2 – Hydroxy Metronidazol cũng thể hiện hoạt tính kháng khuẩn và chống Protozoa.

Metronidazol và chất chuyển hóa được đảo thải chủ yếu qua thận 60 – 80%, Trong khi đó chỉ 6 – 15% liều dùng thải trừ qua phân. Độ thanh thải thận của thuốc là 70 – 100 ml/ phút. Nước tiểu có thể có màu tối hoặc nâu đỏ do các chất có màu tan trong nước là sản phẩm sinh ra từ chuyển hóa thuốc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version