Site icon Medplus.vn

Imasil-Thuốc điều trị ung thư bạch cầu

Imasil là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Ngày kê khai 27/05/2020

Số GPLH/ GPNK VN3-85-18

Đơn vị kê khai Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Y tế Delta

NĐ/HL 400mg

Dạng bào chế Viên nang cứng

Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ bấm x 10 viên

Phân loại KKL nhập khẩu

Công dụng-Chỉ định 

Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML).- Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Imasil hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

 Cách dùng-Liều lượng 

Cách dùng thuốc Imasil 400mg

  • Thuốc Imasil được dùng bằng đường uống.
  • Thuốc phải được chỉ định và theo dõi điều trị bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị các bệnh khối u ác tính huyết học và sacôm ác tính.
  • Uống thuốc trong hoặc sau khi ăn với một ly nước lớn để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
  • Những bệnh nhân không thể nuốt được cả viên thuốc, có thể pha viên thuốc với nước để uống.

Liều dùng của thuốc Imasil

  • CML ở người lớn: Liều khuyến cáo của Imasil là 600 mg/ngày cho bệnh nhân trưởng thành ở giai đoạn chuyển cấp.
  • CML ở trẻ em trên 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 340mg/m2/ngày cho trẻ em và thanh thiếu niên CML giai đoạn mạn tính và CML giai đoạn tiến triển.
  • Liều dùng cho bệnh Ph+ ALL: Liều khuyến cáo là 600mg/ngày cho bệnh nhân bị Ph+ ALL.
  • Liều dùng đối với bệnh MDS/MPD: Liều khuyến cáo là 400mg/ngày cho bệnh nhân bị MDS/MPD
  • Liều dùng cho HES/CEL: Liều khuyến cáo của Imasil là 100mg/ngày.
  • Liều dùng cho DFSP: Liều khuyến cdo của Imasil la 800mg/ngày.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Imasil 400mg ở những trường hợp sau:
  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Người bị suy gan, suy thận nặng.

Tác dụng phụ 

  • Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
  •  Thường gặp: (ít hơn hoặc bằng 1/10): giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, choáng váng, rối loạn vị giác, dị cảm, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt, phù mi mắt, ngứa, ban đỏ, da khô, vã mồ hôi về đêm, sốt, rét run, mệt nhọc, tăng cân.

Tương tác thuốc 

  • Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin…
  • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
  • Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù nguyên nhân chưa xác định rõ).

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hình ảnh minh họa 

Thuốc Imasil điều trị ung thư bạch cầu

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Imasil ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Imasil là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Imasil có giá được niêm yết là 285.000 VND/Viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Imasil với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version