Site icon Medplus.vn

Thuốc Kamelox 15: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Kamelox 15 là gì?

Thuốc Kamelox 15 được sử dụng điều trị triệu chứng:

Tên biệt dược

Kamelox 15

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc Kamelox 15 được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Kamelox 15

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-21863-14

Thời hạn sử dụng thuốc Kamelox 15

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại:  Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Thành phần của thuốc Kamelox 15

Thuốc Kamelox 15 cấu tạo gồm: Meloxicam – 15mg

Công dụng của thuốc Kamelox 15 trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kamelox 15

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kamelox 15 được dùng cho người lớn.

Liều dùng của thuốc Kamelox 15

Lưu ý đối với người dùng thuốc Kamelox 15

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

  • Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Những bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển; Chảy máu dạ dày, chảy máu não;
  • Suy gan nặng, suy thận nặng
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.

Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, libirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Viêm miệng, mày đay; Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm; Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

-Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kamelox 15 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kamelox 15

Hướng dẫn bảo quản thuốc Kamelox 15

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Kamelox 15 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Kamelox 15

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kamelox 15 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kamelox 15

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế kháng viêm của Meloxicam là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, sốt, đau.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).

Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).

Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.

Thải trừ: Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu của thuốc có thê bị giảm đi khi có mặt của acid para-aminosalicvlic. colchicin, biguanid, neomycin, cholestyramin, kali clorid,methyldopa và cimetidin.

Bệnh nhân điều trị bằng chloramphenicol có thể ít đáp ứng với KALMICO.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version