Thuốc Kamelox 15 là gì?
Thuốc Kamelox 15 được sử dụng điều trị triệu chứng:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp)
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Tên biệt dược
Kamelox 15
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc Kamelox 15 được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Kamelox 15
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21863-14
Thời hạn sử dụng thuốc Kamelox 15
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Thành phần của thuốc Kamelox 15
Thuốc Kamelox 15 cấu tạo gồm: Meloxicam – 15mg
Công dụng của thuốc Kamelox 15 trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kamelox 15
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kamelox 15 được dùng cho người lớn.
Liều dùng của thuốc Kamelox 15
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: dùng liều duy nhất 15 mg/ngày.
- Đối với người có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị bắt đầu với liều 7,5 mg/lần/ngày.
- Đối với người lớn tuổi điều trị lâu dài: 7,5 mg/lần/ngày.
- Viêm đau xương khớp trầm trọng: 7,5 mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
- Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: dùng liều 7,5 mg/lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kamelox 15
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
- Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Những bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển; Chảy máu dạ dày, chảy máu não;
- Suy gan nặng, suy thận nặng
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.
Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, libirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Viêm miệng, mày đay; Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm; Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
-Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Kamelox 15 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Kamelox 15
- Đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu.
- Trong qua trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.
- Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dễ dẫn đến hiện tượng mất nước, xơ gan, suy tim xung huyết, bệnh lý ở thận.
- Dùng thận trọng và có theo dõi đối với những bệnh nhân bị suy thận.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kamelox 15
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Kamelox 15 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Kamelox 15
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Kamelox 15 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kamelox 15
Dược lực học
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).
Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.
Thải trừ: Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của thuốc có thê bị giảm đi khi có mặt của acid para-aminosalicvlic. colchicin, biguanid, neomycin, cholestyramin, kali clorid,methyldopa và cimetidin.
Bệnh nhân điều trị bằng chloramphenicol có thể ít đáp ứng với KALMICO.