Thuốc Linezolid 400 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Linezolid 400 này nhé!
1. Thông tin về thuốc
– Số đăng ký: VD-30289-18
– Ngày kê khai: 23/07/2018
– Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Am Vi
– Đơn vị tính: Túi
– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 200 ml chứa: Linezolid 400mg – 400mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi 200 ml
– Hạn sử dụng: 24 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Linezolid 400 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Chỉ định
Thuốc Linezoid 400 là 1 kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:
- Viêm phổi: Viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin) và Streptococcus pneumonia; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumonia bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời, hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tủy xương hoặc gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae, nhiễm khuẩn không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc streptococcus pyogenes.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn do Enterococus faecium kháng vancomycin.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Linezolid 400 thường được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
- Trẻ em: Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: liều khởi đầu 10 mg/kg/12 giờ, có thể xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đáp ứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:
- Trẻ em từ 7-11 ngày tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10-14 ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên; 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da không biến chứng:
- Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 4 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Trẻ em từ 5-11 tuổi: 10mg/kg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng:
- Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 11 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.
- Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin:
- Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10-14 ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg mỗi 12 giờ, trong 14-28 ngày.
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 600mg/12 giờ, dùng trong 10-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng: 400mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng: 600 mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.
- Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Linezolid 400 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Linezolid 400, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc Linezolid 400 theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Thuốc Linezolid 400 chống chỉ định với các trường hợp sau: Quá mẫn với Linezolid 400 hoặc các kháng sinh khác.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Linezolid 400, bạn có thể gặp phải các vấn đề như sau:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.
- Tiết niệu: tăng BUN.
- Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.
Tác dụng phụ ít găp:
- Nhiễm trùng: viêm âm đạo.
- Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.
- Mắt: mờ mắt.
- Tai: ù tai.
- Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.
- Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.
- Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.
- Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.
- Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.
- Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).
- Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
- Tác dụng phụ chưa rõ tần số:
- Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.
- Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.
- Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.
- Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.
- Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).
- Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.
6. Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
- Phải thông báo ngay cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng hoặc đã sử dụng kéo dài trong 2 tuần các thuốc ức chế men mônamine oxidase (MAOI, như furazolidon, isocarboxazid, phenelzin, rasagillin, selegilin, hoặc tranylcypromine). Đây là các thuốc có thể sử dụng trong điều trị trầm cảm và bệnh Parkinson.
Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc điều trị cảm cúm có chứa pseudoephedrine hoặc phenylpropanolamine.
- Các thuốc chống trầm cảm: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (như amitriptyline, citalopram, clomipramine, dosulepin, fluoxetine, fluvoxamine, imipramine, lofepramine, paroxetine, sertraline).
- Các thuốc điều trị đau nửa đầu như sumatriptan và zolmitriptan.
- Thuốc điều trị các phản ứng dị ứng nặng xảy ra đột ngột như adrenaline.
- Các thuốc làm tăng huyết áp như: noradrenaline, dopamine, dobutamine.
- Các thuốc giảm đau từ vừa đến nặng như pethidine
- Các thuốc điều trị rối loạn lo âu như buspirrone.
- Các thuốc làm ngừng đông máu như warfarin.
Tương tác với đồ ăn- đồ uống:
- Có thể dùng thuốc trước, trong và sau khi ăn.
- Tránh ăn quá nhiều phô mai, chiết xuất men, chiết xuất từ đậu nành (như nước tương), đồ uống chứa cồn, đặc biệt là bia rượu. Bởi vì linezolid có thể phản ứng được với một chất được gọi là tyramin có trong 1 vài loại thức ăn. Tương tác này có thể làm tăng huyết áp.
- Nếu xuất hiện triệu chứng đau nhói đầu sau khi ăn, hoặc dùng đồ uống, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
- Thận trọng khi dùng thuốc Linezolid 400 cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu( công thức máu cấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.
- Với bệnh nhân tiểu đường: thuốc Linezolid 400 có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng hạ đường huyết: căng thẳng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, đói.
- Không sử dụng thuốc Linezolid 400 cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.
- Phụ nữ có thai: Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Linezolid 400 đến phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Linezolid 400 có thể bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Thuốc Linezolid 400 có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Không sử dụng thuốc Linezolid 400 khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Linezolid 400. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Linezolid 400 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Linezolid 400 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Linezolid 400 hiện nay có giá được niêm yết là 230.000/túi.
Giá thuốc Linezolid 400 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Linezolid 400 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: